Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung

Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung dùng để biểu thị khoảng thời gian phát sinh hành động, chúng là những từ biểu thị về thời gian.

bổ ngữ thời lượng là gì?

Bài viết này, SOFL sẽ giới thiệu đến bạn cách sử dụng bổ ngữ thời lượng tiếng Trung trong các mẫu câu trần thuật và các mẫu câu hỏi kèm ví dụ minh họa. 

Bổ ngữ thời lượng là gì?

Thời có nghĩa là thời gian, lượng có nghĩa là số lượng => Bổ ngữ thời lượng là là từ biểu thị thời gian một hành động/một trạng thái kéo dài trong bao lâu. Hiểu nôm na ý nghĩa biểu đạt của nó là làm gì đó mất bao nhiêu thời gian. 

Một số bổ ngữ thời lượng tiếng Trung thông dụng:

一会儿: một lát

一分钟 : một phút

一刻钟 : một khắc

半个小时:  nửa tiếng

一个小时: một tiếng

一个多小时: hơn một tiếng

半天: nửa ngày

一天 : một ngày

一天多 : hơn một ngày

半个星期: nửa tuần

一个星期: một tuần

一个多星期 : hơn một tuần 

半个月 : nửa tháng

一个月 : một tháng

一个多月: hơn một tháng

半年: nửa năm

一年: một năm

一年多: hơn một năm

十多年: hơn 10 năm

 

>>> Cách nói thời gian trong tiếng Trung

 

Cách sử dụng bổ ngữ thời lượng 

1. Với câu KHÔNG CÓ TÂN NGỮ

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ (了) + Bổ ngữ thời lượng

=> Bổ ngữ thời lượng đặt phía sau động từ nếu câu không có tân ngữ.

Ví dụ:

  • 我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút. => “5 phút” là bổ ngữ thời lượng cho động từ “ nghỉ ngơi”

  • 火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi. => “15 phút” là bổ ngữ thời lượng cho động từ “chạy”

  • 公共汽车已经运行了一个小时. Xe bus đã chạy 1 tiếng rồi => “1 tiếng” là bổ ngữ thời lượng cho động từ “chạy” (đi, di chuyển)

 

2. Với câu CÓ TÂN NGỮ

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 了 + khoảng thời gian + tân ngữ

=> Diễn tả khoảng thời gian mà hành động xảy ra.

Ví dụ: 

  • 他工作了三年。Anh ấy đã làm việc trong ba năm.

  • 我和妹妹打了二十分钟网球。Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút.

  • 我听了四十分钟的广播。Tôi đã nghe đài phát thanh 40 phút.

  • 来中国以前, 他学过三个月 ( 的 )汉语。Trước khi đến Trung Quốc, anh ấy đã học tiếng Hoa trong 3 tháng. 

  • 我们坐了一个小时公共汽车。Chúng tôi đã đi xe buýt trong một giờ

  • 我们唱了两个小时歌。Chúng tôi đã hát trong hai giờ.

  • 我找了你半个小时.  Tôi đã tìm bạn cả nửa tiếng. 

  • 我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi.

 

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 了 + khoảng thời gian + tân ngữ +

=> Diễn tả khoảng thời gian mà hành động đã xảy ra và hành động đó vẫn đang tiếp diễn.

  • Ví dụ:

    • 我学习了一年汉语了。Tôi đang học tiếng Trung được một năm.

    • 我们在这里等他一会儿吧. Chúng ta ở đây đợi cậu ấy một lát đi. 

    • 她学中文学了四个月了。Cô ấy đang học tiếng Trung bốn tháng rồi.

    • 她看了半个小时电视了。Cô ấy đang xem TV được nửa giờ.

    • 他们游了二十分钟永了。Họ đang bơi được 20 phút rồi.

 

>>> Xem thêm : Ngữ pháp HSK 1

 

3. Câu NGHI VẤN

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ +  (了) +  多长时间/ 多久/几年/ 几个月 ....

多长时间: Thời gian bao lâu

多久: bao lâu

几年/几: mấy năm

几个月 : mấy tháng

Ví dụ:

  • 你学汉语学了多长时间?Bạn học tiếng Hán bao lâu rồi?

  • 他们开会开了一个小时吗?Họ đã họp được một giờ rồi đúng không?

  • 他来中国几年了?Ông ấy đến Trung Quốc bao nhiêu năm rồi?

Bổ ngữ luôn là ngữ pháp khiến người học đau đầu vì chúng có nhiều cách dùng khác nhau, dễ bị nhầm lẫn. Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung là dạng bổ ngữ gần như đơn giản nhất, chỉ cần học và vận dụng thường xuyên là bạn có thể sớm sử dụng chúng chính xác. 

 

 

 



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....