Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Một số câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi

Như các bạn cũng biết, ngôn ngữ học rất bao la và trừu tượng và chưa đựng những mẫu câu bá đạo khiến bất ngờ. Vậy bạn đã biết những mẫu câu bá đạo này chưa?

Một số câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi
Một số câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi

 
Hãy bớt chút thời gian cùng trung tâm Tiếng Trung SOFL tìm hiểu 17 câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi. Các mẫu câu này xuất phát từ nhiều ngữ cảnh khác nhau và chứa nhiều từ lóng nên nếu am hiểu bạn sẽ chứng tỏ vốn tiếng Trung "bá đạo" và rất "sành điệu" của mình nhé!
 
1.奖你点什么好呢?……这样吧、第一、被你亲一下;第二、亲你一下。
(Jiǎng nǐ diǎn shénme hǎo ne…… Zhèyàng ba, dì yī, bèi nǐ qīn yīxià; dì èr, qīn nǐ yīxià.)
Thưởng cho em cái gì đây nhỉ? Hay là thế này đi, 1 là anh bị em hôn 1 cái, 2 là anh hôn em 1 cái.
 
2.乖喔、不然就不喜欢你了。
(Guāi ō, bùrán jiù bù xǐhuan nǐle.)
Ngoan nào, không anh sẽ không thích em nữa đâu.
 
3.旁人总是看到我们幸福的牵手,其实真相的是:一旦我放开手,她就会跑去买东西的。
(Pángrén zǒng shì kàn dào wǒmen xìngfú de qiānshǒu, qíshí zhēnxiàng de shì: Yīdàn wǒ fàng kāi shǒu, tā jiù huì pǎo qù mǎi dōngxī de.)
Người khác luôn thấy chúng tôi nắm tay nhau hạnh phúc, nhưng thực ra là nếu tôi buông tay cô ấy, cô ấy sẽ chạy đi mua đồ ăn
 
4.别回头,哥恋的只是你的背影。
(Bié huítóu, gē liàn de zhǐshì nǐ de bèiyǐng.)
Đừng quay đầu lại, anh chỉ yêu em khi nhìn từ đằng sau thôi
 
5.养鱼挺麻烦的,每周要换一次水,我经常忘记。后来只好每周换一次鱼了
(Yǎng yú tǐng máfan de, měi zhōu yào huàn yīcì shuǐ, wǒ jīngcháng wàngjì. Hòulái zhǐhǎo měi zhōu huàn yīcì yúle.)
Nuôi cá thật là phiền phức, mỗi tuần phải thay nước 1 lần và tôi luôn luôn quên làm việc đó. Về sau đành phải mỗi tuần thay cá 1 lần.
 
6.现在你骂我,是因为你还没了解我,等到以后你了解了我……你会动手打我的。
(Xiànzài nǐ mà wǒ, shì yīnwèi nǐ hái méi liǎojiě wǒ, děngdào yǐhòu nǐ liǎojiě le wǒ……nǐ huì dòngshǒu dǎ wǒ de.)
Giờ cậu mắng tôi, là do cậu chưa hiểu con người tôi thôi, đợi sau này cậu hiểu được con người tôi thì cậu chắc chắn sẽ động chân động tay để đánh tôi thôi.
 
7.你好色哦,我侄女听了都会害羞的。
(Nǐ hàosè ó, wǒ zhínǚ tīng le dōu huì hàixiū de.)
Cậu đúng là đồ dê già, cháu gái của tôi nghe thấy thế liền e lệ.
 
8.你踩我的脚没事儿,可别踩我的鞋啊。
(Nǐ cǎi wǒ de jiǎo méishìr, kě bié cǎi wǒ de xié a.)
Cậu giẫm vào chân tôi không sao nhưng đừng có giẫm vào giầy của tôi.
 
9.我是个哑巴,平时说话都是伪装的。
(Wǒ shì gè yǎbā, píngshí shuōhuà dōu shì wèizhuāng de.)
Tôi là 1 người câm, ngày thường tôi vẫn nói chuyện chỉ để ngụy trang thôi.

Một số câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi
 
10. 你虽然漂亮但不是我喜欢的类型。
(Nǐ suīrán piàoliang dàn bùshì wǒ xǐhuan de lèixíng.)
Em tuy là xinh đẹp nhưng không hợp gu với anh.
 
11. 我警告你啊别用你那迷人加暖昧的眼睛勾引我,我可是咱这片出了名的正人君子中最好色的。
(Wǒ jǐnggào nǐ a bié yòng nǐ nà mírén jiā nuǎn mèi de yǎnjīng gōuyǐn wǒ, wǒ kěshì zán zhè piàn chū le míng de zhèngrénjūnzǐ zhōng zuì hàosè de.)
Tôi cảnh cáo em, đừng có dùng đôi mắt hút hồn đó để quyến rũ tôi, nói thật ra là tôi là kẻ “dê” nhất trong số những người chính nhân quân tử thành danh đó.
 
12. 女人不要以为长得好就可以不读书,男人不要以为书读得好就可以长得难看。
(Nǚrén bùyào yǐwéi zhǎng dé hǎo jiù kěyǐ bù dúshū, nánrén bùyào yǐwéi shū dú de hǎo jiù kěyǐ zhǎng dé nánkàn.)
Con gái đừng cho rằng xinh đẹp thì có thể không cần học, con trai đừng cho rằng học giỏi thì ngoại hình nhất định sẽ xấu xí.
 
13. 你这种说话方式在修辞学里叫做“扯”
(Nǐ zhè zhǒng shuōhuà fāngshì zài xiūcí xué lǐ jiàozuò “chě”)
Với cách nói chuyện như của cậu thì trong lĩnh vực tu từ học người ta gọi đó là “bốc phét”
 
14. 我这个人就一个特点,就是特点多,大家以后慢慢了解啊。
(Wǒ zhège rén jiù yīgè tèdiǎn, jiùshì tèdiǎn duō, dàjiā yǐhòu mànman liǎojiě a.)
Tôi chỉ có duy nhất 1 đặc điểm đó chính là có rất nhiều đặc điểm, mọi người từ từ tìm hiểu con người của tôi nhé.
 
15. 亲爱的你来吧,你第一眼看到我,就会很满足了!不想再看第二眼了。
(Qīn’ài de nǐ lái ba, nǐ dì yī yǎn kàn dào wǒ, jiù huì hěn mǎnzú le! Bùxiǎng zài kàn dì èr yǎnle.)
Anh yêu dấu, em chắc rằng qua cái nhìn đầu tiên là anh đã cảm thấy hài lòng về em rồi, chẳng muốn nhìn em lần thứ hai đâu
 
16. 不是你不笑,一笑粉就掉。
(Bùshì nǐ bù xiào, yīxiào fěn jiù diào.)
Không phải là em không cười, mà em biết rằng khi cười thì phấn sáp trên mặt em sẽ rơi lả tả.
 
17. 别人笑我太放荡,我笑别人不开放。
(Biérén xiào wǒ tài fàngdàng, wǒ xiào biérén bù kāifàng.)
Người ta cười tôi quá phóng đãng, tôi cười người ta không phóng khoáng chút nào.
 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....