1. 快乐定律 (Kuàilè dìnglǜ) : Định luật vui vẻ
遇事只要你往好处想你就会快乐,就像你如果掉进沟里,你都可以设想说不定刚好有一条鱼钻进你的口袋。
(Yù shì zhǐyào nǐ wǎng hǎochù xiǎng nǐ jiù huì kuàilè, jiù xiàng nǐ rúguǒ diào jìn gōu lǐ, nǐ dōu kěyǐ shèxiǎng shuō bu dìng gānghǎo yǒu yītiáo yú zuān jìn nǐ de kǒudài.)
Gặp chuyện gì chỉ cẩn bạn nghĩ đến mặt tốt của nó thì bạn sẽ vui vẻ, cũng như khi bạn bị ngã xuống rãnh nước, bạn có thể tưởng tượng rằng sẽ có con cá chui vào túi áo bạn.
2. 幸福定律 (Xìngfú dìnglǜ) : Định luật hạnh phúc
如果你不是总是在想自己是否是幸福的时候,你就幸福了。
(Rúguǒ nǐ bùshì zǒng shì zài xiǎng zìjǐ shìfǒu shì xìngfú de shíhòu, nǐ jiù xìngfúle)
Nếu bạn không cần phải luôn nghĩ xem liệu bản thân có hạnh phúc hay không, thì tức là bạn đang hạnh phúc.
3. 错误定律 (Cuòwù dìnglǜ) : Định luật của sai lầm
人人都会有过失,但只有在重复这些过失的时候,你才犯了错误。
(Rén rén dūhuì yǒu guòshī, dàn zhǐyǒu zài chóngfù zhèxiē guòshī de shíhòu, nǐ cái fànle cuòwù.)
Người ta đều có lúc sai sót, nhưng chỉ khi nào bạn lặp lại sai sót cũ, thì bạn mới phạm sai lầm.
4. 沉默定律 (Chénmò dìnglǜ) : Định luật im lặng
在争辩的时候,最难辩倒的观点就是沉默。
(Zài zhēngbiàn de shíhòu, zuì nán biàn dào de guāndiǎn jiùshì chénmò.)
Trong khi tranh luận, quan điểm khó đánh đổ nhất chính là im lặng.
5. 动力定律 (Dònglì dìnglǜ) : Định luật động lực
动力往往来源于两种原因,希望或绝望。
(Dònglì wǎngwǎng láiyuán yú liǎng zhǒng yuányīn, xīwàng huò juéwàng.)
Động lực thường bắt nguồn từ hai nguyên nhân: hi vọng hoặc tuyệt vọng.
6. 愚蠢定律 (Yúchǔn dìnglǜ) : Định luật của sự ngu dốt
愚蠢大多数是在手脚或嘴比大脑行动还快地时候产生的。
(Yúchǔn dà duōshù shì zài shǒujiǎo huò zuǐ bǐ dànǎo xíngdòng hái kuài dì shíhòu chǎnshēng de.)
Sự ngu dốt phần lớn đều được sinh ra khi tay chân hoặc mồm miệng hành động nhanh hơn cả não bộ.
7. 受辱定律 (Shòurǔ dìnglǜ) : Định luật sỉ nhục
受辱时的唯一办法就是忽视它,不能忽视它,就藐视它,如果能藐视它也不能,你就只有受辱了。
(Shòurǔ shí de wéiyī bànfǎ jiùshì hūshì tā, bùnéng hūshì tā, jiù miǎoshì tā, rúguǒ néng miǎoshì tā yě bùnéng, nǐ jiù zhǐyǒu shòurǔle.)
Khi bị sỉ nhục, biện pháp duy nhất là bỏ qua, nếu không thể bỏ qua, hãy coi thường nó, nếu đến việc coi thường nó mà bạn cũng không thể làm được thì bạn chỉ còn cách là chịu bị sỉ nhục mà thôi.
8. 价值定律 (Jiàzhí dìnglǜ) : Định luật giá trị
当你拥有某一项东西的时候,你就会发现这种东西并不像你原来所想的那样有价值。
(Dāng nǐ yǒngyǒu mǒu yī xiàng dōngxī de shíhòu, nǐ jiù huì fāxiàn zhè zhǒng dōngxī bìng bù xiàng nǐ yuánlái suǒ xiǎng dì nàyàng yǒu jiàzhí.)
Khi bạn có một món đồ gì đó, bạn sẽ phát hiện ra rằng thứ đó không hề có giá trị như bạn nghĩ.
9. 苹果定律 (Píngguǒ dìnglǜ) : Định luật trái táo
如果一堆苹果,有好有坏,你就应该先吃好的,把坏的扔掉,如果你先吃坏的,好的也会变坏,你将永远吃不到好的,人生亦如此。
(Rúguǒ yī duī píngguǒ, yǒu hǎo yǒu huài, nǐ jiù yīnggāi xiān chī hǎo de, bǎ huài de rēng diào, rúguǒ nǐ xiān chī huài de, hǎo de yě huì biàn huài, nǐ jiāng yǒngyuǎn chī bù dào hǎo de, rénshēng yì rúcǐ.)
Nếu có một số táo, có quả tốt có quả hỏng, thì bạn nên ăn quả tốt trước, vứt quả hỏng đi. Nếu bạn ăn quả hỏng trước, thì quả tốt cũng sẽ hỏng, bạn sẽ chẳng bao giờ ăn được quả còn tốt, cuộc sống cũng như vậy.
10. 化妆定律 (Huàzhuāng dìnglǜ) : Định luật trang điểm
在化妆上所花的时间有多少,就表示你自认为要掩饰的缺点有多少。
(Zài huàzhuāng shàng suǒ huā de shíjiān yǒu duōshǎo, jiù biǎoshì nǐ zì rènwéi yào yǎnshì de quēdiǎn yǒu duōshǎo.) :
Thời gian dành để trang điểm càng lâu, thì tức là khiếm khuyết mà bạn muốn che đi càng nhiều.