TOCFL hay tên đầy đủ là Test of Chinese as a Foreign Language là một tập hợp các bài kiểm tra trình độ ngôn ngữ tiêu chuẩn hóa được phát triển dành cho những người nói tiếng Trung không phải là tiếng mẹ đẻ, là kết quả của dự án được thực hiện bởi 3 cơ quan: Trung tâm giảng dạy tiếng Trung phổ thông (the Mandarin Training Center), Viện ngôn ngữ giảng dạy ngoại ngữ tiếng Trung (the Graduate Institute of Teaching Chinese as a Second Language) và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan (the Psychological Testing Center of National Taiwan Normal University). Dự án bắt đầu thực hiện từ năm 2003 và đến nay kỳ thi TOCFL đã được tổ chức trên 60 quốc gia trong đó có Việt Nam.
Chứng chỉ TOCFL được chính phủ Đài Loan chấp thuận, chính vì vậy tất cả các trường đại học, tổ chức học thuật, tổ chức nước ngoài ở Đài Loan đều chấp nhận TOCFL. Xấp xỉ 100 tổ chức giáo dục và kinh doanh tại các nước Úc, Nhật Bản, Indonesia, Hàn Quốc, Thụy Sĩ, Mỹ, Việt Nam, Thái Lan, v.v. đã sử dụng TOCFL để kiểm tra năng lực tiếng Trung của học sinh, sinh viên. Tuy nhiên TOCFL không được tổ chức thi tại Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao (nơi sử dụng chứng chỉ HSK cho trình độ tiếng Trung)
Phiên bản mới nhất của TOCFL là vào năm 2013, Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ (TOCFL) được chia thành 3 Band 6 cấp, bao gồm:
Band A gồm 2 cấp: cấp 1(Cấp Nhập môn), cấp 2 (cấp Căn bản);
Band B gồm 2 cấp: cấp 3 (cấp Tiến cấp), cấp 4 (cấp Cao cấp);
Band C gồm 2 cấp: cấp 5 (cấp Lưu loát), cấp 6 (cấp Tinh thông).
Các bạn có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây, căn cứ vào trình độ tiếng Hoa của bản thân mình để lựa chọn cấp thi phù hợp:
Bảng thi | Cấp thi | Đối chiếu CEFR | Vốn từ vựng | Số giờ đã học (tham khảo) |
Bảng A | Cấp 1 (Nhập môn) | A1 | 502 từ | 120-240 giờ (*) hoặc 240-480 giờ (**) |
Cấp 2 (Căn bản) | A2 | 999 từ | 240-360 giờ (*) hoặc 480-720 giờ (**) | |
Bảng B | Cấp 3 (Tiến cấp) | B1 | 2482 từ | 360-480 giờ (*) 720-960 giờ (**) |
Cấp 4 (Cao cấp) | B2 | 4960 từ | 480-960 giờ (*) 960-1920 giờ (**) | |
Bảng C | Cấp 5 (Lưu loát) | C1 | 7945 từ | 960-1920 giờ (*) 1920-3840 giờ (**) |
Cấp 6 (Tinh thông) | C2 | 7945 từ trở lên | 1920 giờ trở lên (*) 3840 giờ trở lên (**) |
(*) số giờ học tại những nước sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ chính, (**) số giờ học tại những nước sử dụng tiếng Trung không phải là ngôn ngữ chính.
TOCFL có giá trị bao lâu? Cũng giống đa phần các chứng chỉ ngôn ngữ thông dụng khác, chứng chỉ TOCFL có niên hạn sử dụng là 2 năm kể từ ngày cấp.
Thí sinh sau khi thi xong kỳ thi này sẽ được SC-TOP “The Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu” (Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực tiếng Hán) cấp bảng điểm và nếu đạt cấp độ theo quy định sẽ được Bộ giáo dục Đài Loan cấp chứng chỉ TOCFL. Bảng điểm và chứng chỉ có tác dụng chứng minh năng lực ngoại ngữ cho người học tiếng Trung Quốc:
xin cấp “Học bổng” từ phía Đài Loan.
xin du học tại các trường Cao đẳng, Đại học tại Đài Loan.
đăng ký tuyển dụng việc làm tại các doanh nghiệp Đài Loan.
mong muốn ở lại học tập và làm việc tại Đài Loan.
Chứng minh năng lực Hoa ngữ trong CV xin việc.
TOCFL là điều kiện cần để xin học bổng Đài Loan
*** Địa chỉ luyện thi tiếng Trung cấp tốc tại Hà Nội
Hiện nay ở Việt Nam có 3 cơ sở được cấp phép tổ chức thi lấy chứng chỉ TOCFL, bao gồm:
tại Hà Nội: Trường Khoa học - Xã hội & Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: sô 336 Nguyễn Trãi - Q. Thanh Xuân - Tp. Hà Nội
Số điện thoại: 0438384596
tại Đà Nẵng: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
Địa chỉ: số 131 Lương Nhữ Học - Q. Cẩm Lệ - Tp. Đà Nẵng
Số điện thoại: 0511-3699326
tại TP. HCM: Đại học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: số 280 An Dương Vương - Quận 5 - Tp. HCM
Số điện thoại: 08-38352020
Tổng lệ phí của kỳ thi chứng chỉ TOCFL là từ 1.300.000 đến 1.500.000 nghìn đồng, tuỳ thuộc vào tỷ giá tiền tệ và điều kiện ở các điểm dự thi.
Quá trình đăng ký dự thi TOCFL hoàn toàn diễn ra online, bao gồm 3 bước cơ bản:
Bước 1: Truy cập vào trang web chính chủ: https://tocfl.sc-top.org.tw/zoom/index.php
Bước 2: Chọn khu vực bạn dự tính đăng ký thi và điền đầy đủ các thông tin về hộ chiếu, CMND, email.
Bước 3: Chọn thời gian và địa điểm dự thi.
Mỗi Band có 100 câu trắc nghiệm làm trong thời gian 120 phút. Thí sinh khi đăng ký có thể lựa chọn thi chữ “Phồn thể” hoặc chữ “Giản thể” căn cứ theo thói quen sử dụng của bản thân.
Cấu trúc bài thi bao gồm 2 phần: nghe và đọc hiểu.
Cấp thi | Xem tranh trả lời câu hỏi | Đối thoại | Đoạn văn | Tổng cộng | Thời gian | |
Đối thoại ngắn | Đối thoại dài | |||||
Band A | 25 câu | 15 câu | 10 câu | — | 50 câu | ~60 phút |
Band B | — | 30 câu | 20 câu | 50 câu | ~60 phút | |
Band C | — | 25 câu | 25 câu | 50 câu | ~60 phút |
Cấp thi | Câu đơn | Xem tranh giải thích | Hoàn thành đoạn văn | Điền vào chỗ trống | Đọc hiểu đoạn văn | Tổng cộng | Thời gian |
Band A | 20 câu | 15 câu | 5 câu | 10 câu | — | 50 câu | 60 phút |
Band B | — | — | — | 15 câu | 35 câu | 50 câu | 60 phút |
Band C | — | — | — | 15 câu | 35 câu | 50 câu | 60 phút |
Điểm tối đa mỗi phần thi nghe và đọc hiểu trong đề thi lấy chứng chỉ TOCFL là 80 điểm, tổng điểm tối đa có thể đạt là 160 điểm. Dưới đây là bảng điểm chuẩn của kỳ thi lấy chứng chỉ TOCFL
Cấp thi | Điểm số thông qua (Điểm đỗ) | |||
Nghe | Đọc hiểu | Tổng cộng | ||
Band A | Cấp 1 | 41 Điểm | 42 Điểm | 83 Điểm |
Cấp 2 | 60 Điểm | 60 Điểm | 120 Điểm | |
Band B | Cấp 3 | 46 Điểm | 48 Điểm | 94 Điểm |
Cấp 4 | 61 Điểm | 64 Điểm | 125 Điểm | |
Band C | Cấp 5 | 50 Điểm | 52 Điểm | 102 Điểm |
Cấp 6 | 61 Điểm | 69 Điểm | 130 Điểm |