Tiếng lóng là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày, bởi một nhóm người. Tiếng lóng ban đầu xuất hiện nhằm mục đích che giấu ý nghĩa diễn đạt theo quy ước chỉ những người nhất định mới hiểu. Tiếng lóng thường không mang ý nghĩa trực tiếp, nghĩa đen của từ phát ra mà mang ý nghĩa tượng trưng, nghĩa bóng.
Như vậy, tiếng lóng là một bộ phận quan trọng của bất kì hình thức ngôn ngữ nào. Muốn giỏi tiếng địa phương thì càng cần học tiếng lóng. Trung Quốc nổi tiếng là một quốc gia rộng lớn, đông dân nên tiếng lóng rất đa dạng và phong phú.
Tuy nhiên, có một số từ tiếng lóng Trung Quốc hiện đại rất phổ biến mà trung tâm tiếng Trung SOFL đã tổng hợp dưới đây :
1. 阿乡 (axiang): Nhà quê, quê mùa
2. 扒分 (bafen): Làm thêm để kiếm tiền.
3. 拔份儿 (bafenr) : Phách lối, vênh váo, lên mặt ta đây.
4. 白搭 (baida): Vô ích
5. 百玩儿 (baiwanr): Dễ ợt
6. 白相 (baixiang) : Chơi bời, đùa cợt
7. 摆谱 (baipu) : Chơi sộp, hào phóng
8. 傍 (bang): dựa dẫm, yêu đương
9. 阿木林 (ā mù lín) : Thằng ngốc, thằng đần
10. 挨不上 (āi bù shàng) : Chẳng liên quan đến nhau
11. 挨呲儿 (āi cī r) : Bị mắng, bị la rầy
12. 挨个儿 (āi gè r) : Từng người một
13. 矮半截 ǎi bàn jié : Thấp hèn
14. 案子 (àn zi) : Vụ án lớn
15. 搭车 (dā chē) : Cho ai đi nhờ xe
16. 打八刀 (dǎ bā) : Ly dị
17. 打镲 (dǎ chǎ) : Chế giễu ai đó