Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Tổng hợp những câu nói tiếng Trung bá đạo

Trung tâm Tiếng Trung SOFL tổng hợp và chia sẻ với bạn đọc các câu tiếng Trung từ hài hước đến bá đạo nhất định phải biết để có thể nâng cao sự thú vị trong giao tiếp hay đơn giản là mở rộng thêm vốn từ của bạn nhé.

Những câu nói tiếng Trung bá đạo
Những câu nói tiếng Trung bá đạo
 
Hẳn là ai cũng biết và hiểu tầm quan trong của tiếng Trung trong thời kỳ hội nhật và phát triển như hiện nay và học tiếng Trung. Thế nhưng việc truyền tải kiến thức ở trường , lớp, sách vở sẽ không đủ để bạn giỏi bởi tiếng Trung giao tiếp không chỉ gói gọn trong việc nghe, đọc tiếp thu những gì giáo viên truyền dạy trên lớp.
Mà bạn phải biết tìm tòi những thứ không được viết trong sách vở để có thể nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung tự nhiên như người bản ngữ của mình. Bởi trình độ tiếng Trung vượt trội sẽ là chìa khóa, là bước đệm giúp bạn vươn cao hơn trong sự nghiệp đấy.

Tổng hợp các câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi
 
Dưới đây là tổng hợp các câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi hi vọng bạn sẽ cảm thấy thú vị và hứng thú hơn trong việc khám phá tiếng Trung:
 
1.别回头,哥恋的只是你的背影。
(Bié huítóu, gē liàn de zhǐshì nǐ de bèiyǐng)
Đừng quay đầu lại, anh chỉ yêu em khi nhìn từ đằng sau thôi.
 
2.乖喔、不然就不喜欢你了。
(Guāi ō, bùrán jiù bù xǐhuan nǐle)
Ngoan nào, không anh sẽ không thích em nữa đâu.
 
3.奖你点什么好呢?……这样吧、第一、被你亲一下;第二、亲你一下。
(Jiǎng nǐ diǎn shénme hǎo ne…… Zhèyàng ba, dì yī, bèi nǐ qīn yīxià; dì èr, qīn nǐ yīxià)
Thưởng cho em cái gì đây nhỉ? Hay là thế này đi, 1 là anh bị em hôn 1 cái, 2 là anh hôn em 1 cái.
 
4.旁人总是看到我们幸福的牵手,其实真相的是:一旦我放开手,她就会跑去买东西的。
(Pángrén zǒng shì kàn dào wǒmen xìngfú de qiānshǒu, qíshí zhēnxiàng de shì: Yīdàn wǒ fàng kāi shǒu, tā jiù huì pǎo qù mǎi dōngxī de.)
Người khác luôn thấy chúng tôi nắm tay nhau hạnh phúc, nhưng thực ra là nếu tôi buông tay cô ấy, cô ấy sẽ chạy đi mua đồ ăn.
 
5.你好色哦,我侄女听了都会害羞的。
(Nǐ hàosè ó, wǒ zhínǚ tīng le dōu huì hàixiū de.)
Cậu đúng là đồ dê già, cháu gái của tôi nghe thấy thế liền e lệ.
 
6.养鱼挺麻烦的,每周要换一次水,我经常忘记。后来只好每周换一次鱼了。
(Yǎng yú tǐng máfan de, měi zhōu yào huàn yīcì shuǐ, wǒ jīngcháng wàngjì. Hòulái zhǐhǎo měi zhōu huàn yīcì yúle)
Nuôi cá thật là phiền phức, mỗi tuần phải thay nước 1 lần và tôi luôn luôn quên làm việc đó. Về sau đành phải mỗi tuần thay cá 1 lần.
 
7.现在你骂我,是因为你还没了解我,等到以后你了解了我……你会动手打我的。
(Xiànzài nǐ mà wǒ, shì yīnwèi nǐ hái méi liǎojiě wǒ, děngdào yǐhòu nǐ liǎojiě le wǒ……nǐ huì dòngshǒu dǎ wǒ de.)
Giờ cậu mắng tôi, là do cậu chưa hiểu con người tôi thôi, đợi sau này cậu hiểu được con người tôi thì cậu chắc chắn sẽ động chân động tay để đánh tôi thôi.
 
8.我是个哑巴,平时说话都是伪装的。
(Wǒ shì gè yǎbā, píngshí shuōhuà dōu shì wèizhuāng de.)
Tôi là 1 người câm, ngày thường tôi vẫn nói chuyện chỉ để ngụy trang thôi.

Tổng hợp các câu tiếng Trung bá đạo nhất định phải bỏ túi
 
9.你踩我的脚没事儿,可别踩我的鞋啊。
(Nǐ cǎi wǒ de jiǎo méishìr, kě bié cǎi wǒ de xié a)
Cậu giẫm vào chân tôi không sao nhưng đừng có giẫm vào giầy của tôi.
 
10. 你虽然漂亮但不是我喜欢的类型。
(Nǐ suīrán piàoliang dàn bùshì wǒ xǐhuan de lèixíng)
Em tuy là xinh đẹp nhưng không hợp gu với anh.
 
11. 我警告你啊别用你那迷人加暖昧的眼睛勾引我,我可是咱这片出了名的正人君子中最好色的。
(Wǒ jǐnggào nǐ a bié yòng nǐ nà mírén jiā nuǎn mèi de yǎnjīng gōuyǐn wǒ, wǒ kěshì zán zhè piàn chū le míng de zhèngrénjūnzǐ zhōng zuì hàosè de.)
Tôi cảnh cáo em, đừng có dùng đôi mắt hút hồn đó để quyến rũ tôi, nói thật ra là tôi là kẻ “dê” nhất trong số những người chính nhân quân tử thành danh đó.
 
12. 你这种说话方式在修辞学里叫做“扯”。
(Nǐ zhè zhǒng shuōhuà fāngshì zài xiūcí xué lǐ jiàozuò “chě”)
Với cách nói chuyện như của cậu thì trong lĩnh vực tu từ học người ta gọi đó là “bốc phét”.
 
13. 女人不要以为长得好就可以不读书,男人不要以为书读得好就可以长得难看。
(Nǚrén bùyào yǐwéi zhǎng dé hǎo jiù kěyǐ bù dúshū, nánrén bùyào yǐwéi shū dú de hǎo jiù kěyǐ zhǎng dé nánkàn)
Con gái đừng cho rằng xinh đẹp thì có thể không cần học, con trai đừng cho rằng học giỏi thì ngoại hình nhất định sẽ xấu xí.
 
14. 我这个人就一个特点,就是特点多,大家以后慢慢了解啊。
(Wǒ zhège rén jiù yīgè tèdiǎn, jiùshì tèdiǎn duō, dàjiā yǐhòu mànman liǎojiě a.)
Tôi chỉ có duy nhất 1 đặc điểm đó chính là có rất nhiều đặc điểm, mọi người từ từ tìm hiểu con người của tôi nhé
 
15. 亲爱的你来吧,你第一眼看到我,就会很满足了!不想再看第二眼了。
(Qīn’ài de nǐ lái ba, nǐ dì yī yǎn kàn dào wǒ, jiù huì hěn mǎnzú le! Bùxiǎng zài kàn dì èr yǎnle.)
Anh yêu dấu, em chắc rằng qua cái nhìn đầu tiên là anh đã cảm thấy hài lòng về em rồi, chẳng muốn nhìn em lần thứ hai đâu
 
16. 不是你不笑,一笑粉就掉。
(Bùshì nǐ bù xiào, yīxiào fěn jiù diào)
Không phải là em không cười, mà em biết rằng khi cười thì phấn sáp trên mặt em sẽ rơi lả tả.
 
17. 别人笑我太放荡,我笑别人不开放。
(Biérén xiào wǒ tài fàngdàng, wǒ xiào biérén bù kāifàng)
Người ta cười tôi quá phóng đãng, tôi cười người ta không phóng khoáng chút nào
.
Nếu bạn muốn học tiếng Trung dù là ở cấp độ nào hãy đến ngay trung tâm Tiếng Trung SOFL  với những khóa học đa dạng, đội ngũ giảng viên có trình độ tiếng Trung cao, chuyên nghiệp chắc chắn sẽ là cầu nối, là nhân tối giúp bạn tìm thấy niềm yêu thích đối với tiếng Trung và hơn hết chúng tôi sẽ giúp các bạn học tiếng Trung hiệu quả hơn. Trân Trọng!

 



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....