HSK 9 cấp mới được phân chia thành 3 mức trình độ là : sơ cấp, trung cấp và cao cấp.
HSK 9 cấp mới được bổ sung thêm phần lượng âm tiết, từ vựng và ngữ pháp. Cụ thể như sau:
HSK 9 cấp | |||||
Mức | Cấp | Ngữ âm | Ký tự | Từ vựng | Ngữ pháp |
Sơ cấp | 1 | 269 | 300 | 500 | 48 |
2 | 468 | 600 | 1272 | 129 | |
3 | 608 | 900 | 2245 | 210 | |
Trung cấp | 4 | 724 | 1200 | 3245 | 286 |
5 | 822 | 1500 | 4316 | 357 | |
6 | 908 | 1800 | 5456 | 424 | |
Cao cấp | 7,8,9 | 1110 | 3000 | 11092 |
HSK 9 cấp tăng thêm mức HSK 7,8,9. So sánh sự khác biệt thì thấy độ khó giữa các cấp độ không còn chênh lệch quá nhiều. Hãy tham khảo bảng so sánh từ vựng giữa HSK 6 và HSK 9 cấp mới để biết chi tiết.
Mức | Cấp độ | Yêu cầu từ vựng | |
HSK 9 cấp | HSK 6 cấp | ||
Sơ cấp | 1 | 500 | 150 |
2 | 1272 | 300 | |
3 | 2245 | 600 | |
Trung cấp | 4 | 3245 | 1200 |
5 | 4316 | 2500 | |
6 | 5456 | 5000 | |
Cao cấp | 7,8,9 | 11092 |
Ngoài ra, từ cấp độ 4 trở đi sẽ yêu cầu người học học thêm kỹ năng dịch giữa tiếng Trung và ngôn ngữ mẹ đẻ ngoài 4 kỹ năng cơ bản nghe, nói, đọc và viết hiện hành. Và HSK 7 – 8 – 9 chỉ thi một lần, dựa trên điểm số để đánh giá đạt HSK 7, HSK8 hay HSK9.
Thông qua so sánh 2 bảng từ vựng HSK 6 cấp cũ và HSK 9 cấp mới, chúng ta có được những thông tin mới sau:
HSK 1 mới bao gồm 500 từ chứa:
141 từ HSK 1 cũ
82 từ HSK 2 cũ
59 từ HSK 3 cũ
15 từ HSK 4 cũ: 最好(tốt nhất);重(nặng);中文(tiếng Trung);知识(tri thức, kiến thức);页(trang);行(được, chỉ sự đồng ý);毛(hào(tiền tệ));开玩笑(nói giỡn, nói đừa);还(còn, vẫn);还(hoàn trả);干(làm);干(khô, khô han);动作(động tác);等(vân vân);包子(bánh bao)
3 từ HSK 5 cũ : 工人(công nhân),日期(ngày, thời kỳ),正(đang).
200 từ hoàn toàn mới không có trong HSK 6 cấp cũ.
Trong 200 từ mới này thì có 86 từ xuất hiện trong quá trình Giáo trình tiêu chuẩn HSK chuẩn. Trừ số từ đó ra, chúng ta chỉ còn 114 từ vựng mới và 114 từ “mới” này không có trong HSK cũ có 3 trường hợp như sau:
1/ Từ ghép
HSK 1 mới có rất nhiều từ ghép kiểu như: 请问,请进,请坐,回到,回家,回去,进来,进去,看到,来到,听到,听见,没有,坐下,v.v..
Hoặc các từ ghép chỉ nơi chốn căn bản:
在家,这里,路上,楼上,楼下,地上v.v.. Hoặc các từ hay xuất hiện trong văn nói như: 干什么, 没什么, 没事儿,不对,不用,是不是,真的,有用,v.v.
Lấy ví dụ từ 请进 tuy không có trong cả 6 cấp của HSK cũ, nhưng nó đơn giản chỉ là từ ghép bởi chữ 请(HSK 1 cũ) và chữ 进(HSK 2 cũ). Có khoảng 54 từ ghép như thế này mà chúng ta dễ dàng đoán ra nghĩa mà không cần phải học mới.
2/ Từ được điều chỉnh cho phù hợp lại
HSK 1 mới bổ sung 16 phương vị từ (không có trong HSK cũ): 左;右;下边;西边;外边;上边;前边;南边;那里;那边;里边;这里;后边;东边;北边;北.
Thật ra, người học HSK cũ khi học 后面,前面,上,下,v.v… cũng đã có tiếp xúc qua với nghĩa của các từ vựng này.
Bên cạnh đó, còn có 28 từ (thật ra là cũ) theo một hình thức mới như sau:
学;她们;他们;睡;事;肉;球;汽车;跑;女生;男生;奶;明年;们;考;记;话;风;饭;电视机;电话;第;打;常常;常;本子;杯.
Có thể thấy các từ vựng này đều có nghĩa khá cơ bản và cũng từng xuất hiện trong HSK cũ dưới một hình thức khác.
Ví dụ như:
睡 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 睡觉 (ngủ, đi ngủ) đã có trong HSK 1 cũ
事 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 事情 (sự việc, sự tình) đã có trong HSK 2 cũ
Thật ra việc điều chỉnh lại như vậy thực sự rất hợp lý. Vì có rất nhiều trường hợp hiện tại sau khi học 睡觉(ngủ) thì khi gặp 睡 cũng không biết đó là “ngủ”.
Trong khi đó, chữ 睡 và 事 thường xuất hiện nhiều hơn trong đời sống.
3/ Từ mới hoàn toàn
Vậy sau tất cả, chúng ta chỉ có 17 từ vựng cần phải học thêm cho HSK 1 mới như sau: 子;中学生;中学;中;早;星期天;小学生;小学;网友;晚;外国;身上;课文;教学楼;见;间;放学
Tổng quan:
HSK 1 mới khó hơn HSK 2 hiện tại, lượng từ ít hơn HSK 3 nhưng từ mới cơ bản và thông dụng hơn rất nhiều.
Người học khi đạt HSK 1 sẽ có được năng lực đủ để nghe hiểu và giao lưu được ở những đề tài nói chuyện quen thuộc nhất, đáp ứng được nhu cầu giao tế xã hội căn bản nhất.
HSK 1 hướng người học đến những chủ đề về thông tin cá nhân, sinh hoạt thường ngày, ăn uống, đi lại, sở thích v.v..
Bảng từ vựng HSK 2 mới có 1272 từ vựng. Số từ này còn hơn của HSK 4 nay (1200 từ), gấp 2 lần HSK 3 cũ (600 từ) và gấp 4 lần so với HSK 2 cũ (300 từ).
Thông qua so sánh 2 bảng từ vựng HSK 6 cấp cũ và HSK 9 cấp mới, chúng ta có được những con số thống kê như sau:
HSK 2 mới (1272 từ) tổng cộng chứa:
158 từ HSK 1 cũ
132 từ HSK 2 cũ
215 từ HSK 3 cũ
166 từ HSK 4 cũ
65 từ HSK 5 cũ
工人 (công nhân); 日期 (ngày, thời hạn); 正 (đang, chính); 比如 (ví như, ví dụ); 不好意思 (không hay, xin lỗi); 称 (xưng, gọi là); 重复 (lặp lại); 出口 (xuất khẩu); 吹 (thổi); 答应 (đáp lại; trả lời); 打工 (làm công); 单位 (đơn vị); 倒 (ngược, ngược lại); 倒 (ngã; đổ); 道理 (đạo lý, lý lẽ); 等于 (bằng, tương đương); 点头 (gật đầu); 干活儿 (làm việc); 高级 (cao cấp); 公平 (công bằng); 观点 (quan điểm); 广场 (quảng trường); 喊 (la, hét); 忽然 (bỗng nhiên); 家庭 (gia đình); 角度 (góc độ); 举 (giơ; giương; nâng); 可怕 (đáng sợ); 克 (gam (đơn vị đo trọng lượng)); 来自 (lại từ, đến từ); 明星 (minh tinh, ngôi sao sáng); 排球 (bóng chuyền); 碰见 (tình cờ gặp); 片 (phiến, miếng); 平 (bằng phẳng); 平常 (bình thường); 平等 (bình đẳng); 青少年 (thanh thiếu niên); 请求 (thỉnh cầu, lời đề nghị); 人口 (nhân khẩu); 实习 (thực tập); 实现 (thực hiện); 食物 (đồ ăn); 算 (coi là, tính là); 随时 (bất kỳ lúc nào); 太太 (vợ, bà); 态度 (thái độ); 套 (bộ, bao); 闻 (ngửi, nghe thấy); 信号 (tín hiệu); 行动 (hành động); 行人 (người đi đường); 行为 (hành vi); 夜 (tối, đêm); 一路平安 (nhất lộ bình an); 亿 (một trăm triệu (vạn vạn)); 中心 (trung tâm); 主人 (chủ nhân); 装 (giả trang, làm ra vẻ); 自由 (tự do); 组成 (cấu thành, thành phần cấu tạo); 作文 (làm văn, viết văn);
4 từ HSK 6: 刚刚 (vừa mới; vừa vặn; 数(1. số; 2. đếm; 周年(một năm tròn); 组(tổ, nhóm)
533 từ hoàn toàn mới không có trong HSK 6 cấp cũ.
Trong 533 từ vựng mới này có 200 từ HSK 1 đã phân tích kĩ ở trên nha. Nên ta chỉ xem 333 từ trong HSK 2 mới này là những từ gì?
Trong 333 từ mới này , có 157 từ vựng đã có trong Giáo trình tiêu chuẩn HSK. Đặc biệt, có rất nhiều từ ở trình độ trung cao cấp trong giáo trình HSK cũ nhưng đã có ở HSK 2 mới này.
Ví dụ như:
HSK 4 (60 từ): 爱人 (người yêu, vợ/chồng); 办 (làm, xử lý); 笔记 (ghi chép); 变成 (biến thành); 大多数 (đại đa số, số đông); 大海 (biển khơi; biển cả); 大量 (số lượng lớn); 大人 (người lớn, bề trên (lời nói kính trọng)); 大小 (kích cỡ, số đo); 大衣 (áo khoác ngoài); 道路 (con đường); 地铁站 (ga tàu điện ngầm); 该 (nên, phải); 感到 (cảm thấy); 刚 (vừa, vừa mới); 公路 (đường cái, quốc lộ); 海边 (ven biển); 加 (cộng, thêm); 交给 (giao cho); 教师 (giáo viên); 今后 (từ nay về sau); 进入 (gia nhập); 开学 (khai giảng); 篮球 (bóng rổ); 老年 (người già (trên sáu bảy mươi tuổi)); 例子 (ví dụ); 流 (chảy); 旅行 (du lịch); 难听 (khó nghe (lời lẽ, âm nhạc)); 怕 (sợ); 瓶 (bình, chai); 晴天 (trời trong, trời quang); 取得 (lấy được); 全国 (toàn quốc); 全年 (cả năm); 人数 (số người); 少数 (số ít); 身边 (bên cạnh mình); 收到 (nhận được); 熟 (chín (thức ăn)); 停 (dừng, ngừng); 同样 (giống nhau); 图片 (tranh ảnh); 午睡 (ngủ trưa); 想法 (quan điểm); 相机 (máy ảnh); 星星 (ngôi sao); 姓名 (họ tên); 一生 (một đời người); 阴天 (ngày râm); 银行卡 (Thẻ ngân hàng); 英语 (tiếng Anh; Anh ngữ); 油 (dầu; xăng); 院长 (viện trưởng); 院子 (cái sân); 长大 (trưởng thành, lớn lên); 照相 (chụp hình); 纸 (giấy); 作家 (tác gia); 做法 (cách làm);
HSK 5 (48 từ): 背 (cõng; vác); 半夜 (nửa đêm); 不满 (bất mãn); 不行 (không được); 常见 (thường thấy); 大声 (lớn tiếng); 大自然 (thiên nhiên; giới tự nhiên); 队 (đội, đội ngũ); 多数 (đa số, số nhiều); 公交车 (xe buýt); 过年 (ăn tết); 坏处 (tác hại, chỗ xấu); 急 (gấp, vội); 计算机 (máy vi tính); 家长 (phụ huynh); 假期 (kỳ nghỉ); 叫作 (gọi là); 数学 (môn toán); 酒店 (khách sạn); 卡 (tờ, phiếu); 考生 (thí sinh); 靠 (dựa; nhờ vào); 绿色 (màu xanh lá); 名称 (Danh Xưng, tên gọi); 难题 (chuyện khó); 排 (hàng); 碰 (đụng, gặp phải); 平安 (bình an); 气 (Khí: không khí, hơi thở); 气温 (nhiệt độ không khí); 青年 (thanh niên, tuổi trẻ); 球场 (sân bóng); 球队 (đội bóng); 日子 (ngày); 商人 (thương nhân); 少年 (thiếu niên); 提出 (đề ra); 外卖 (bán mang đi (take away)); 午餐 (bữa cơm; bữa cơm trưa); 小姐 (tiểu thư, quý cô); 休假 (nghỉ phép, nghỉ hè); 养 (nuôi, trồng); 音节 (âm tiết); 早餐 (bữa ăn sáng, bữa sáng); 早晨 (sáng sớm); 占 (chiếm); 中餐 (món ăn Trung Quốc); 中年 (trung niên); 住房 (nhà ở);
Trừ số từ đó ra, chúng ta còn 176 từ vựng khác. Và theo phân tích, các từ vựng “mới” 3 trường hợp như sau:
1/ Từ ghép
HSK 2 mới cũng có nhiều từ ghép như sau:
做饭;做到;走开;走进;走过;只能;找出;;早就;心中;心里;小时候;想起;想到;拿到;拿出;快要;就要;讲话;见过;见到;等到;带来;从小;出门;常用;不一会儿;不一定;不久;不要;不太;不够v.v..
Hoặc các từ ghép chỉ nơi chốn căn bản: 西南;西北;问路;东南;大门
v.v..
Hoặc các từ hay xuất hiện trong văn nói như: 有(一)点儿;有人;有空儿;回国;坏人;好事;好人;好久;好多;过来;站住;快点;v.v.
Các từ này là được ghép bởi 2 chữ cũ.
2/ Từ được điều chỉnh cho phù hợp lại
Có 34 từ như: 白色;笔;变;表;咱;查;车辆;蛋;但;以下;以上;眼;选;下雪;西方;网;通;它们;全;骑车;爬;零下;凉;练;街;加油;鸡;或;画儿;黑色;海;改;懂得;东方;
Các từ vựng này đều có nghĩa khá quen thuộc ở HSK cũ và cũng từng xuất hiện trong HSK cũ dưới một hình thức khác.
Ví dụ như:
– 眼;它们;骑车;鸡;黑色;懂得;蛋;但;表;笔;白色 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 眼睛;它;骑;鸡蛋;黑;懂;鸡蛋;但是;手表;铅笔;白 đều đã có trong HSK 2 cũ.
– 选;西方;爬;练;或;画儿;东方;车辆;查;变 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 选择;西;爬山;练习;或者;画;东;辆;检查;变化 đều đã có trong HSK 3 cũ.
3/ Từ mới hoàn toàn
65 từ vựng hoàn toàn mới cần phải học thêm cho HSK 2 mới bao gồm :
组长;中医;中小学;中级;月份;院;影片;英文;一点点;一路顺风;药片;笑话儿;校园;小声;下周;西医;西餐;晚餐;晚报;晚安;停车场;停车;天上;体育场;提到;市长;市;生;什么样;日报;全体;全身;全家;球鞋;求;前年;千克;普通;名;面;面;旅客;留学生;里头;老是;快餐;课堂;科;开机;举手;接下来;级;黄色;湖;封;分数;方便面;队长;的话;得出;道;出租;成;比如说;班长;
Tài liệu HSK 9 cấp mới không quá khó học bởi nó được nghiên cứu và phát triển dựa trên nền tảng sách HSK cũ, chính vì vậy người học hoàn toàn sử dụng được dễ dàng. Cần có lộ trình học bài bản, phương pháp học tập tốt kết hợp với tài liệu HSK 9 cấp mới thì bạn hoàn toàn dễ dàng chinh phục tiếng Trung với hiệu quả cao.
Xem thêm :