>>> Xem thêm:
无论 là một liên từ phổ biến được dùng trong văn viết trong tiếng trung có cách đọc là /wúlùn/, mang ý nghĩa “cho dù, bất kể, bất luận”. 无论 biểu thị ý nghĩa cho dù điều kiện là gì thì kết quả cũng đều không thay đổi được, thường hay đi cùng với 都/也.
无论 … , 都/也 …
*** 无论 thường hay đi với 如何, 是否
Ví dụ:
- 无论如何,我都会在你的身边。
/wúlùn rúhé, wǒ dūhuì zài nǐ de shēnbiān./
Cho dù chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, tôi cũng sẽ đều ở bên cạnh bạn.
- 无论明天是否下雨,我都跟你去银行。
/wúlùn míngtiān shìfǒu xià yǔ, wǒ dū gēn nǐ qù yínháng./
Bất kể ngày mai trời có mưa hay không, tôi đều cùng bạn tới ngân hàng.
*** 无论 không kết hợp trực tiếp với dạng khẳng định - phủ định của động/tính từ trong câu, ta thường thêm 还是
Ví dụ:
- 无论你喜欢还是不喜欢蔬菜,你都要吃完它。
/wúlùn nǐ xǐhuān háishì bù xǐhuān shūcài, nǐ dōu yào chī wán tā./
Dù thích hay không thích ăn rau, con đều phải ăn hết chúng.
不管 là một liên từ tiếng trung rất phổ biến, thường được dùng trong khẩu ngữ, có cách đọc là /bùguǎn/, mang ý nghĩa “cho dù, bất kể, bất luận”. 不管 biểu thị kết quả sẽ không thay đổi trong bất kỳ điều kiện, hoàn cảnh nào.
不管 … , 都/也 …
*** 不管 không đi với 如何, 是否
Ví dụ:
- 不管身体好不好,他都工作到深夜。
/bùguǎn shēntǐ hǎobù hǎo, tā dōu gōngzuò dào shēnyè./
Bất kể sức khỏe tốt hay xấu, anh ta đều làm việc đến khuya.
- 不管是杂志还是报纸,我都喜欢看看。
/bùguǎn shì zázhì háishì bàozhǐ, wǒ dū xǐhuān kàn kàn./
Bất luận là tạp chí hay báo chí, tôi đều thích đọc.
Đều có đóng vai trò là liên từ trong câu
Đều mang ý nghĩa biểu đạt dù điều kiện, hoàn cảnh như thế nào thì kết quả đều không thay đổi
Đằng sau thường kết hợp với 都/也
无论 /wúlùn/ | 不管 /bùguǎn/ |
Thường dùng trong văn viết, hay đi kèm với các từ ngữ trang trọng như 如何, 是否 | Thường dùng trong văn nói, hay đi kèm với các từ khẩu ngữ như 怎么样, 是不是 |
Khi sử dụng hình thức khẳng định - phủ định sau 无论, ta thường thêm thành phần khác vào câu như 还是 | Có thể dùng trực tiếp dạng khẳng định - phủ định ngay sau 不管 |