Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung qua thơ

Học 214 bộ thủ tiếng Trung sẽ trở nên đơn giản và ý nghĩa hơn sau khi bạn áp dụng phương pháp học bộ thủ tiếng Trung qua thơ mà SOFL chia sẻ dưới đây.

học bộ thủ tiếng trung

Bộ thủ là thành phần cơ bản cốt yếu cấu tạo nên mỗi chữ Hán. Mỗi bộ thủ đều có các nét viết với những ý nghĩa rất riêng. Vì vậy, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung SOFL áp dụng cách học bộ thủ tiếng Trung qua thơ để việc học chữ Hán trở lên dễ dàng hơn nhé.

Chú ý: Tên viết hoa chính là tên bộ thủ, chữ viết thường là ý nghĩa bộ thủ đó. 

Ngày 1:
MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi 
TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NH N (人) – người, SỸ (士) – quan 
MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non 
NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm , Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm
NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 , què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già

Ngày 2: 
DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa 
BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay 
ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay
TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu 
TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu 
NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng
DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng 
QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng , TRÚC竹 – tre
HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe
MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương.

Ngày 3
KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa
LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
C N (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười

Ngày 4
NỮ (女) con gái, NH N (儿) chân người 
KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi 
Tay cầm que gọi là CHI (支 )
Dạng chân là BÁT (癶), công thì là Từ (厶), Tay cầm búa gọi là THÙ (殳) 
KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều 
LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về 
VÕNG (网) là lưới, CH U (舟) thuyền bè 
HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au

Ngày 5
TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây,
TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu,
TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo,
HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
ĐẤU (斗) là cái đấu để đong,
Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.

Ngày 6
Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau 
Thỉ (矢) tên, Cùng (弓) nỏ, Mẫu (矛) mẫu, Quà (戈) đồng 
Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng 
Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi 
Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi 
Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba 
Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da 
Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô 
Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to 
Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây

Ngày 7
ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ,
SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tằm.
Y (衣) là áo, C N (巾) là khăn,
HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng,
CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài,
VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu.
PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau,
KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, T N (辛) dao hành hình.

Ngày 8 
VĂN (文) là chữ viết, văn minh,
CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
Ma là QUỶ (鬼), tiếng là  M (音),
CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
THỊ (氏) là họ của con người,
BỐC (卜) là xem bói, NGẠCH (疒) thời ốm đau.
Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
VÔ (无) là không, NHẤT (一) một thôi,
Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.

Nhớ chữ Hán luôn là nỗi ám ảnh của rất nhiều bạn học ngôn ngữ Trung Quốc. Hiểu được điều đó, các giảng viên thầy cô tại SOFL luôn cố gắng đem đến những phương pháp học hiệu quả, hãy theo dõi SOFL thường xuyên để nhận được những bài học đầy bổ ích nhé.

 



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....