Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

常常 /chángcháng/ và 往往 /wǎngwǎng/ khác nhau như thế nào?

Cùng trung tâm tiếng trung SOFL tìm hiểu một trong những cặp từ có ý nghĩa tương đương trong tiếng trung 常常 và 往往 xem chúng có gì giống và khác nhau cũng như cách sử dụng ra sao trong bài viết dưới đây.

 

So sánh 常常 và 往往

>>> Xem thêm nhiều ngữ pháp về tiếng trung

Giống nhau giữa 常常 và 往往

đều là phó từ trong tiếng trung, đều có nghĩa là “thường thường, thường hay” để chỉ một điều gì đó xảy ra một cách thường xuyên.

Ví dụ:

他常常迟到 。

/tā chángcháng chídào./

Anh ta thường hay đi muộn.

他们结婚快三十年了,还是常常吵架。

/tāmen jiéhūn kuài sānshí niánle, háishì chángcháng chǎojià./

Họ đã kết hôn gần 30 năm rồi, nhưng vẫn thường xuyên cãi nhau.

有钱人往往比较迷信。

/yǒu qián rén wǎngwǎng bǐjiào míxìn./

Người có tiền thường hay mê tín

女人往往比男人长寿 。

/nǚrén wǎngwǎng bǐ nánrén chángshòu./

Phụ nữ thường sống lâu hơn đàn ông.

>>> Xem thêm:

Phân biệt 怎么 và 怎么样

Phân biệt 还是 và 或者

Khác nhau giữa 常常 và 往往

  • 常常 biểu thị điều gì đó thường xuyên xảy ra không có cố định thời gian, không cần điều kiện ngữ cảnh, 往往 biểu thị điều gì đó diễn ra thường xuyên diễn ra theo một quy luật, khi dùng cần nói thêm sự việc khác hoặc điều kiện / kết quả

Ví dụ:

我常常去图书馆借书。

/wǒ chángcháng qù túshū guǎn jiè shū./

Tôi thường đi thư viện mượn sách.

周末我往往去图书馆借书。

/zhōumò wǒ wǎngwǎng qù túshū guǎn jiè shū./

Cuối tuần tôi thường đi thư viện mượn sách. (thời gian lặp lại: cuối tuần)

他常常读书。

/tā chángcháng dúshū./

Anh ta thường xuyên đọc sách

他往往做作业到深夜。

/tā wǎngwǎng zuò zuo yè dào shēnyè./

Cậu ấy thường làm bài tập về nhà đến đêm khuya. (kết quả: đến đêm khuya)

这里常常下大雨。

/zhèlǐ chángcháng xià dàyǔ./

Ở đây thường xuyên có mưa to.

这里的夏天往往下大雨。

/zhèlǐ de xiàtiān wǎngwǎng xià dàyǔ./

Mùa hè ở đây thường có mưa to. (quy luật lặp lại: mùa hè)

  • 常常 có thể biểu thị ý kiến chủ quan của người nói, có thể dùng trong thì tương lai; 往往 thì không, thường nói về những việc đã qua trong quá khứ

Ví dụ:

父母希望孩子常常回家看看。

/fùmǔ xīwàng háizi chángcháng huí jiā kàn kàn./

Cha mẹ hy vọng con cái họ thường xuyên về nhà. (mong muốn chưa xảy ra)

我一定常常给你打电话。

/wǒ yīdìng chángcháng gěi nǐ dǎ diànhuà/

Tôi nhất định sẽ thường xuyên gọi điện thoại cho bạn. (sự việc chưa xảy ra)

他往往去朋友家吃饭。

/tā wǎngwǎng qù péngyǒu jiā chīfàn./

anh ta thường đến nhà bạn ăn cơm. (sự việc đã xảy ra)

  • 常常 có dạng phủ định là "不常" hoặc "不常常", còn 往往 không có dạng phủ định

Ví dụ:

我不常在外面吃饭。  =>>  không dùng 不往往

/wǒ bù cháng zài wàimiàn chīfàn./

Tôi không thường ăn cơm bên ngoài.

我们是很好的朋友,但是我们不常见面。 =>>  không dùng 不往往

/wǒmen shì hěn hǎo de péngyǒu, dànshì wǒmen bù cháng jiànmiàn./

Chúng tôi là bạn tốt, nhưng chúng tôi không thường xuyên gặp mặt.

  • Ngoài ra 常常 có thể được rút gọn lại là 常, còn 往往 không thể rút gọn là 往

Nói chung những trường hợp có thể dùng 往往 thì 常常 cũng có thể dùng, còn trường hợp dùng 常常 thì 往往 chưa chắc có thể sử dụng. Để xác định chính xác có thể dùng 往往 được thì các bạn cần tùy thuộc vào điều kiện ngữ cảnh như trên.

Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho các bạn. Chúc mọi người học tập tiếng trung thật vui vẻ!



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....