Bằng trình vạn lý:鹏程万里 (Péng chéng wànlǐ)
Cát tinh cao chiếu:吉星高照 (Jíxīng gāo zhào)
Cát tường như ý:吉祥如意 (Jíxiáng rúyì)
Đại hiển thân thủ:大显身手 (Dàxiǎnshēnshǒu)
Dũng vãng trực tiền:勇往直前 (Yǒngwǎngzhíqián)
Hỉ tiếu nhan khai:喜笑颜开 (Xǐxiàoyánkāi)
Hoan ca tiếu ngữ:欢歌笑语 (Huāngē xiàoyǔ)
Nhất nguyên phúc thủy:一元复始 (Yīyuán fù shǐ)
Nhất phàm phong thuận:一帆风顺 (Yīfānfēngshùn)
Phi hoàng đằng đạt:飞黄腾达 (Fēihuángténgdá)
Phổ thiên đồng khánh:普天同庆 (Pǔtiāntóngqìng)
Thập toàn thập mỹ: 十全十美 (Shíquánshíměi)
Tiếu trục nhan khai :笑逐颜开 (Xiàozhúyánkāi)
Vạn sự đại cát:万事大吉 (Wànshìdàjí)
Vạn tượng canh tân:万象更新 (Wànxiàng gēngxīn)
Vô vãng bất lợi:无往不利 (Wúwǎngbùlì)
不干不净,吃了长命(Bù gān bù jìng, chīle cháng mìng):Ăn bẩn sống lâu
不速之客 /Bùsùzhīkè/: Khách không mời mà đến
临时现撺(línshí xiàn cuān):Nước đến chân mới nhảy
以眼还眼,以牙还牙 /Yǐ yǎn hái yǎn, yǐyáháiyá/: Ăn miếng trả miếng
千里送鹅毛 / 礼轻情意重 (Qiānlǐ sòng émáo/ lǐ qīng qíngyì zhòng) : Quà/của ít lòng nhiều.
唇亡齿寒 / chún wáng chǐ hán / Môi hở răng lạnh
坐享其成 /Zuòxiǎngqíchéng/: Há miệng chờ sung
姜老的辣 /Jiāng lǎo de/: Gừng càng già càng cay
守株待兔(Shǒuzhūdàitù ): Ôm cây đợi thỏ
富无三代享(Fù wú sāndài xiǎng):không ai giàu 3 họ
年幼无知(Nián yòu wúzhī):Trẻ người non dạ
心想事成 /Xīn xiǎng shì chéng/: Cầu được ước thấy
忍无可忍 /Rěnwúkěrěn/: Tức nước vỡ bờ, con giun xéo lắm cũng quằn
恨鱼剁砧(Hèn yú duò zhēn):Giận cá chém thớt
挑肥拣瘦(Tiāoféijiǎnshòu):Kén cá chọn canh
敢做敢当(Gǎn zuò gǎndāng):Dám làm dám chịu
无风不起浪 (Wúfēngbùqǐlàng) :Không có lửa làm sao có khói
旧欺新 (Jiù qī xīn) : Ma cũ bắt nạt ma mới
有 其 父 必 有 其 子 / yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ / Cha nào con ấy
朱门酒肉臭,路有冻死骨 /Zhūmén jiǔròu chòu, lù yǒu dòng sǐ gǔ/: Kẻ ăn không hết, người lần không ra
树 欲 静 而 风 不 止 / shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ / Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
此一时,彼一时/ cǐ yī shí ,bǐ yī shí / Sông có khúc, người có lúc
歪打正着(Wāidǎzhèngzháo):Chó ngáp phải ruồi
死去活来 /Sǐqùhuólái/: Chết đi sống lại
沉鱼落雁 / chén yú luò yàn / Chim sa cá lặn
火上加油 /Huǒshàngjiāyóu/: Đổ dầu vảo lửa
狐假虎威(Hújiǎhǔwēi ): Cáo mượn oai hùm
独一无二 /Dúyīwú’èr/:Có một không hai
盲人摸象(Mángrénmōxiàng) Thầy bói xem voi
知己知彼(Zhījǐzhībǐ):Biết người biết ta
经一事长一智:/Jīng yīshì zhǎng yī zhì/ đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
胜不骄,败不馁 / Shèng bù jiāo, bài bù něi/: Thắng không kiêu,bại không nản
虎头蛇尾(Hǔtóushéwěi ): Đầu voi đuôi chuột
装聋做哑 /Zhuāng lóng zuò yǎ/: Giả câm giả điếc
贼喊捉贼 /Zéihǎnzhuōzéi/:vừa ăn cắp, vừa la làng
避坑落井 / bì kēng luò jǐng /: Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
铢两悉称( Zhū liǎng xī chèn):Kẻ tám lạng ,người nửa cân
鼠目寸光(Shǔmùcùnguāng): Ếch ngồi đáy giếng
不进虎穴焉得虎子 / bù jìn hǔ xué yān dé hǔ zǐ /: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
伴君如伴虎 / àn jūn rú bàn hǔ /: Làm bạn với vua như làm bạn với hổ
公鸡育儿 /Gōngjī yù’ér/: Gà trống nuôi con
出生牛犊不怕虎 / chū shēng niú dú bù pà hǔ / Điếc không sợ súng
半斤八两 / bàn jīn bā liǎng / Kẻ tám lạng, người nửa cân
大难不死就有后福(Dà nàn bùsǐ jiù yǒu hòu fú):Đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn
差之毫厘,谬以千里 / chà zhī háo lí ,miù yǐ qiān lǐ /: Sai một li, đi một dặm
改邪归正(Gǎixiéguīzhèng):Cải tà quy chính
放虎归山(Fànghǔguīshān): Thả hổ về rừng
无缘对面不相逢 / wú yuán duì miàn bú xiàng féng / vô duyên đối diện bất tương phùng
有死之榮,無生之辱 / Yǒu sǐ zhī róng, wú shēng zhī rǔ/ Chết vinh còn hơn sống nhục
有缘千里能相遇 / yǒu yuán qiān lǐ néng xiàng yù / hữu duyên thiên lí năng tương ngộ
猫哭老鼠假慈悲 / Māo kū lǎoshǔ jiǎ cíbēi / Mèo khóc chuột, giả từ bi.
班门弄斧 / bān mén nòng fǔ /: Múa rìu qua mắt thợ
百闻不如一见 / bǎi wén bù rú yī jiàn /: Trăm nghe không bằng một thấy
自不量力 /Zì bù liànglì/: Không lượng sức mình
虎毒不吃子(Hǔ dú bù chī zi): Hổ dữ không ăn thịt con
谋事在人成事在天 / móu shì zài rén chéng shì zài tiān : Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên