Ví dụ:
你家有几个人?(Nǐ jiā yǒu jǐ gèrén?)
你们班有多少(个)学生?(Nǐmen bān yǒu duōshǎo (gè) xuéshēng?)
Cách dùng 几 jǐ (đại từ): Vài, mấy
Hỏi/ trần thuật số lượng ít (hàng chục)
Ví dụ: 几 个 人 (jǐ gè rén): Mấy người, vài người
Trong trường hợp dùng với câu hỏi thì giữa 几 và danh từ nhất định phải có Lượng từ.
>>> Phân biệt : Đại từ 怎么 (zěnme) và 怎么样 (zěnme yàng)
Ví dụ:
你家有几个人?(Nǐ jiā yǒu jǐ gèrén?): Nhà bạn có mấy người
KHÔNG được nói 你家有几人 (Nǐ jiā yǒu jǐ rén): Sai ngữ pháp
Hỏi số lượng nhiều khi đứng trước đơn vị số + Danh từ
Ví dụ:
几十 (jǐ shí): Mấy chục
几百 (jǐ bǎi): Mấy trăm
几千(jǐ qiān): Mấy nghìn
几万 (jǐ wàn): Mấy vạn
几亿 (jǐ yì): Mấy trăm triệu
Mặc định biểu đạt thời gian không xác định
Ví dụ:
几年 (jǐ nián): Mấy năm
几月 (jǐ yuè): Mấy tháng
几号 (jǐ hào): Vài số, mấy số
几天 (jǐ tiān): Mấy ngày, vài ngày
几个月 (jǐ gè yuè): Mấy tháng
Hỏi về thứ tự
Ví dụ:
第几 (dì jǐ): (đứng) Thứ mấy?…
星期几 (xīngqī jǐ): Thứ mấy? (ngày trong tuần)
Hỏi số lượng nhiều (hàng chục trở lên)
Ví dụ: 您的公司有多少员工 (Nín de gōngsī yǒu duōshǎo yuángōng): Công ty của bạn có bao nhiêu nhân viên
Trong trường hợp này, 多少 không cần thiết phải có động từ đi kèm.
Trong trường hợp muốn hỏi nhưng số lượng không xác định (không biết là nhiều hay ít)
Hỏi số lượng không xác định (khi không biết là nhiều hay ít)
Ví dụ: 多少年 (bao nhiêu năm); 多少时间 (bao nhiêu thời gian); 多少钱 (bao nhiêu tiền.
Để dễ hình dung hơn bạn có thể xem video bài giảng cô Kim Ngân, giảng viên tại Trung tâm tiếng Trung để hiểu, ghi nhớ thật nhanh chóng, chính xác.
Trong video, cô Kim Ngân đã liệt kê, phân tích các ví dụ một cách dễ hiểu nhất. Hy vọng việc học kết hợp qua video này sẽ mang lại cho bạn kết quả tốt nhất.
Trên đây là bài học ngữ pháp tiếng Trung phân biệt cách dùng 几 & 多少. Đừng quên luyện tập và kết hợp đặc nhiều ví dụ để sớm thành thạo ngôn ngữ này nhé. Chúc các bạn học giỏi tiếng Trung.