>>> Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng trung
无所不 + động từ : không có gì là không…
→ Chỉ dùng động từ đơn âm tiết như 有、吃、谈、...
VD: 他们无所不谈,谈主义,谈问题。
/Tāmen wú suǒ bù tán, tán zhǔyì, tán wèntí./
Họ nói về mọi thứ, nói về học thuyết, về các vấn đề. (không có gì là không nói = nói về mọi thứ)
无A无B : vô...vô... / không…
→ A và B là từ đơn âm tiết có nghĩa gần nhau như 缘&故、依&靠、影&踪、...
VD: 只有少数的人是无忧无虑的。
/Zhǐyǒu shǎo shǔ de rén shì wú yōu wú lǜ de./
Chỉ có một số người là vô ưu vô lo.
与 …... 无关: không liên quan với …
VD: 我要做的事情与你无关。
/Wǒ yào zuò de shìqíng yǔ nǐ wúguān./
Những gì tôi làm không liên quan gì đến bạn.
VD: 身高与基因相关,与长相无关
/Shēngāo yǔ jīyīn xiāngguān, yǔ zhǎngxiàng wúguān/
Chiều cao liên quan đến gen, không liên quan đến ngoại hình
→ Vậy là cùng là chữ 无, nhưng lại thể hiện hai ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
Chúng ta cùng xem chữ 有, chữ còn lại của cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung này có diễn đạt những nét nghĩa khác nhau không nhé!
有 + danh từ ,有 + danh từ,还有 + danh từ : có …, có …, còn có … nữa
VD: 有红的,有黄的,有紫的,还有白的,美丽极了!
/Yǒu hóng de, yǒu huáng de, yǒu zǐ de, hái yǒu bái de, měilì jíle!/
Có mầu đỏ, mầu vàng, mầu tím còn có mầu trắng nữa, đẹp quá!
VD: 这台节目,有声乐也有歌舞,还有曲艺
/Zhè tái jiémù, yǒu shēngyuè yěyǒu gēwǔ, hái yǒu qǔyì/
Chương trình này có thanh nhạc, có ca hát, có khiêu vũ, còn có cả nghệ thuật dân gian.
与 …... 有关: có liên quan với …
VD: 第一个问题与人口压力有关
/Dì yī gè wèntí yǔ rénkǒu yālì yǒuguān/
Vấn đề đầu tiên liên quan đến áp lực dân số.
VD: 他也将所有与占星术有关的杂志和书刊烧掉。
/Tā yě jiāng suǒyǒu yǔ zhānxīng shù yǒuguān de zázhì hé shūkān shāo diào./
Ông cũng đốt hết sách báo có liên quan tới bói toán.
→ Như vậy, chỉ bằng hai từ 有/yǒu/ và 无/wú/ có và không, chúng ta đã có thể ghép được những mẫu câu mang ý nghĩa trái ngược nhau.
Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!