还是 /háishì/ có thể đóng vai trò làm phó từ hoặc liên từ trong câu
Khi đóng vai trò làm phó từ trong câu, 还是 có nghĩa là “vẫn, vẫn là”, mang ý nhấn mạnh về một hành động, trạng thái vẫn không thay đổi, vẫn được duy trì.
Ví dụ:
- 她还是独身
/Tā háishì dúshēn/
Cô ấy vẫn còn độc thân
- 利率还是低.
/Lìlǜ háishì dī/
Lãi suất vẫn còn thấp
- 汤姆还是未婚.
/Tāngmǔ háishì wèihūn/
Tom vẫn chưa lập gia đình
Khi đóng vai trò là liên từ trong câu thì 还是 mang nghĩa là “hoặc, hoặc là, hay là”, nhằm mục đích liên kết hai hay nhiều sự vật, sự việc, tình huống mang tính lựa chọn trong câu. 还是 được sử dụng là liên từ trong câu nghi vấn, câu hỏi
Ví dụ:
- 你家还是我家?
/Nǐ jiā háishì wǒjiā?/
Nhà của bạn hay nhà của tôi?
- 你是学生还是老师?
/Nǐ shì xuéshēng huán shì lǎoshī?/
Bạn là học sinh hay giáo viên?
- 你吃面条还是吃饭?喝橙汁还是喝咖啡?
/Nǐ chī miàntiáo háishì chīfàn? Hē chéngzhī háishì hē kāfēi?/
Bạn ăn bún hay cơm? Nước cam hay cafe?
或者 /huòzhě/ là liên từ trong tiếng trung, cũng có nghĩa là “hoặc, hoặc là, hay là”, cũng mang mục đích liên kết hai hay nhiều sự vật, sự việc, hành động mang tính lựa chọn trong câu. 或者 chỉ được sử dụng trong câu trần thuật
Ví dụ:
- 你或者我会被选中.
/Nǐ huòzhě wǒ huì bèi xuǎnzhōng/
Bạn hoặc tôi sẽ được chọn
- 他走路或者骑车过来.
/Tā zǒulù huòzhě qí chē guòlái/
Anh ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe
- 你可以去游泳或者釣魚
/Nǐ kěyǐ qù yóuyǒng huòzhě diàoyú/
Bạn có thể đi bơi hoặc câu cá
还是 /háishì/ | 或者 /huòzhě/ |
là liên từ trong câu, mang ý nghĩa “hoặc, hoặc là, hay là” | |
- có thể là phó từ | x |
- thường dùng trong câu nghi vấn | - chỉ dùng trong câu trần thuật |