Khi 2 thanh 3 đi liền nhau, thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh thứ 2. Ví dụ:
Nǐ hǎo ➝ Ní hǎo (你好)
Shǒubiǎo(手表) lǎohǔ(老虎) xǐshǒu(洗手)
mǎi shuǐ(买水) fǔdǎo(辅导) kěyǐ(可以)
xiǎo niǎo(小鸟) qǐ zǎo(起早)
“一” khi đứng độc lập hoặc là cuối câu thì đọc là “Yī”, đứng trước thanh thứ hai, thanh thứ ba thì đọc là “yì”, đứng trước thanh thứ tư thì đọc là “Yí”.
Yī + ー ⸝ ν ➝ yì + ー ⸝ ν
Yī + ヽ ➝ yí + ヽ
“不” khi đứng độc lập hoặc đứng trước thanh thứ nhất, thanh thứ hai, thanh thứ ba thì đọc là “Bù”, đứng trước thanh thứ tư thì đọc là “Bú”.
Bù + ー ⸝ ν ➝ Bù + ー ⸝ ν
Bù + ヽ ➝ Bú + ヽ
Bù tīng(不听) bù xué(不学) bùxiǎng(不想) bú qù(不去)
Māma(妈妈) wǒmen(我们) huílai(回来)
nǐ de(你的) péngyou(朋友) gēge(哥哥)
nǐmen(你们) chūqu(出去) piàoliang(漂亮)
Huà (画) huàr(画儿)
cuò(错) cuòr(错儿)
xìn (信) xìnr(信儿)