还 là một từ tiếng trung đa âm tiết, có 2 cách đọc:
Ví dụ:
• 小明还了那支笔。
/xiǎo míng huán le nà zhī bǐ./
Tiểu Minh đã trả lại cây bút đó.
• 他还家看望父母。
/tā huán jiā kànwàng fùmǔ./
Anh ấy trở về nhà thăm bố mẹ.
Tuy nhiên khi nói với ý nghĩa “trở về nhà” tiếng trung thường sử dụng “回家 /huíjiā/” thay vì “还家 /huánjiā/”.
Ví dụ:
• 今天我在学校学了数学,还学了英语。
/jīntiān wǒ zài xuéxiào xuéle shùxué, hái xuéle yīngyǔ./
Hôm nay, ở trường tôi đã học môn toán, còn học cả môn tiếng Anh.
• 这么晚了,他还没睡觉。
/zhème wǎn le, tā hái méi shuìjiào./
Muộn như vậy rồi, anh ấy còn chưa ngủ.
Ví dụ:
• 晚上十一点了,他还在学习中文。
/wǎnshàng shíyī diǎnle, tā hái zài xuéxí zhōngwén./
Đã mười một giờ tối rồi, anh ấy vẫn đang học tiếng Trung.
• 你怎么还没吃晚饭呢?
/nǐ zěnme hái méi chī wǎnfàn ne?/
Làm gì mà con vẫn chưa ăn tối vậy?
Biểu thị sự thêm, bổ sung, gia tăng vượt quá phạm vi chỉ định; 还 - còn thêm, còn muốn
Ví dụ:
• 我买了很多衣服,还买了一部新的手机。
/wǒ mǎile hěnduō yīfú, hái mǎile yī bù xīn de shǒujī./
Tôi đã mua rất nhiều quần áo và còn mua thêm một chiếc điện thoại di động mới.
• 他学了英语,还学了汉语。
/tā xuéle yīngyǔ, hái xuéle hànyǔ./
Anh ấy học tiếng Anh và còn học thêm tiếng Trung.
Biểu thị ngữ nghĩa ngang bằng với 更加 /gèngjiā/ khi được sử dụng với "比" /bǐ/; 还 - càng, hơn.
Ví dụ:
• 今天的天气比昨天的还热。
/jīntiān de tiānqì bǐ zuótiān de hái rè./
Thời tiết hôm nay còn nóng hơn hôm qua.
Khi kết hợp với tính từ, biểu thị mức độ dưới trung bình; 还 - cũng, tạm
Ví dụ:
• 这部电影还不错。
/zhè bù diànyǐng hái bùcuò./
Bộ phim này cũng tạm được.
• 今天我觉得还行。
/jīntiān wǒ juédé hái xíng./
Hôm nay tôi cảm thấy tạm được.
Thường dùng ở mệnh đề đầu làm lý do, nguyên nhân cho mệnh đề sau; 还 - còn
Ví dụ:
• 你把这张沙发还搬不动,何况我呢?
/nǐ bǎ zhè zhāng shāfā hái bān bù dòng, hékuàng wǒ ne?/
Anh còn không thể di chuyển chiếc ghế sofa này, huống chi là tôi?
• 人还不认识,更不用说交流了。
/rén hái bù rènshí, gèng bùyòng shuō jiāoliúle./
Người còn chưa nhận biết, nói gì tới giao lưu.
Biểu thị ngữ nghĩa không ngờ; 还 - không ngờ
Ví dụ:
• 他还这么帅呢。
/tā hái zhème shuài ne./
Không ngờ anh ấy lại đẹp trai như vậy.
• 我还她有方法。
/wǒ hái tā yǒu fāngfǎ./
Tôi không ngờ cô ấy lại có cách.
Biểu thị ngữ nghĩa ngay từ đầu đã như vậy; 还 - ngay từ, mới
Ví dụ:
• 天还没亮,他就起床了。
/tiān hái méi liàng, tā jiù qǐchuángle./
Trời còn chưa sáng, anh ấy đã dậy rồi.
• 还在几年前,我们就研究了这个问题。
/hái zài jǐ nián qián, wǒmen jiù yánjiūle zhège wèntí./
Ngay từ mấy năm trước chúng tôi đã nghiên cứu vấn đề này rồi.
Trên là phần tổng hợp về cách dùng của Phó từ 还 /hái/ trong tiếng trung của tiếng trung SOFL, hy vọng bài viết sẽ mang lại kiến thức hữu ích về một trong số những ngữ pháp cơ bản trong HSK 2.
Chúc các bạn chinh phục thành công đỉnh HSK!!!