>>> Xem thêm: Tổng quan về đại từ trong tiếng trung
Đại từ nghi vấn trong tiếng trung - 疑问代词 là một dạng từ nghi vấn trong tiếng trung có chức năng như một cụm danh từ trong câu và được dùng để tạo thành câu nghi vấn. Từ nghi vấn trong tiếng trung hiện đại bao gồm 3 dạng chính là Đại từ nghi vấn,trợ từ ngữ khí nghi vấn và phó từ nghi vấn.
Đại từ nghi vấn trong tiếng trung được chia làm 2 dạng chính:
Đại từ nghi vấn hỏi về người, sự vật, thời gian, địa điểm, số lượng: 谁、何、什么、哪儿、哪里、几时、几、多少、。。。
Đại từ nghi vấn hỏi về cách thức, đặc điểm, nguyên nhân: 怎、怎么、怎的、怎样、怎么样、怎么着、如何、为什么、。。。
Đại từ nghi vấn 谁 có 2 cách đọc là /shéi/ và /shuí/, các bạn có thể đọc theo cách nào đều được.
Đại từ nghi vấn 谁 được sử dụng trong câu nghi vấn hỏi người: “ai?” “của ai?”. Khi 谁 đóng vai trò làm định ngữ của câu, phía sau thường phải có 的 đi kèm (dùng trong câu hỏi “của ai?”)
Ví dụ:
• 请问外面是谁啊?
/qǐngwèn wàimiàn shì shéi a?/
Xin hỏi bên ngoài là ai vậy?
• 这是谁的笔记本?
/zhè shì shéi de bǐjìběn?/
Cuốn sổ tay này là của ai?
Đại từ nghi vấn 哪 /nǎ/ dùng trong câu nghi vấn mang nghĩa là “nào?”, được dùng để hỏi về cả người, sự vật và sự việc. Sau 哪 thường phải có lượng từ theo cấu trúc:
哪 + ([Số lượng]) + [Lượng từ] + [Danh từ]
Ví dụ:
• 哪两本书是你的?
/nǎ liǎng běn shū shì nǐ de?/
Hai quyển sách nào là của bạn vậy?
• 这些菜都很好吃,你想吃哪一种呢?
/zhèxiē cài dōu hěn hào chī, nǐ xiǎng chī nǎ yī zhǒng ne?/
Những món này đều rất ngon, bạn muốn ăn món nào?
Ngoài ra: khi 哪 đi kèm với 儿 hay 里 ta sẽ có 2 đại từ nghi vấn hỏi về địa điểm nơi chốn là 哪儿 và 哪里
Ví dụ:
• 喂,你在哪儿呢?
/wèi, nǐ zài nǎ'er ne?/
Alo, bạn đang ở đâu vậy?
• 我们上个月吃饭的餐厅在哪里?
/wǒmen shàng gè yuè chīfàn de cāntīng zài nǎlǐ?/
Cửa hàng tháng trước chúng ta đi ăn nằm ở đâu nhỉ?
Đại từ nghi vấn 什么 /shén me/ có nghĩa là “cái gì?”, “gì?”, “nào?” trong câu nghi vấn, thường đứng sau động từ và đứng trước danh từ. Đại từ nghi vấn 什么 thường dùng để hỏi người, sự vật, thời gian và địa điểm.
Ví dụ:
• 你有什么事?
/nǐ yǒu shén me shì?/
Bạn có chuyện gì?
• 你今天晚上要吃什么?
/nǐ jīntiān wǎnshàng yào chī shénme?/
Tối nay bạn muốn ăn gì?
• 他是什么人?
/tā shì shénme rén?/
Anh ta là người như thế nào?
• 咱们明天早上在什么地方见面?
/zánmen míngtiān zǎoshang zài shénme dìfāng jiànmiàn?/
Sáng mai chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?
>>> Xem thêm: chi tiết về đại từ nghi vấn 什么
Đại từ nghi vấn 几 /jǐ/ được dùng trong câu nghi vấn tiếng trung với nghĩa “mấy?”, “bao nhiêu?” được dùng để hỏi số lượng trong câu.
Ví dụ:
• 请问现在几点了?
/qǐngwèn xiànzài jǐ diǎnle?/
Xin hỏi bây giờ là mấy giờ rồi?
• 你今年几岁了?
/nǐ jīnnián jǐ suìle?/
Năm nay cháu mấy tuổi?
• 你家庭有几人?
/nǐ jiātíng yǒu jǐ rén?/
Nhà bạn có bao nhiêu người?
Đại từ nghi vấn 多少 /duōshao/ cũng được dùng để hỏi số lượng trong tiếng trung với nghĩa là “mấy?”, “bao nhiêu?”.
Ví dụ:
• 这个多少钱?
/zhège duōshǎo qián?/
Cái này giá bao nhiêu?
• 你的公司有多少员工?
/nǐ de gōngsī yǒu duōshǎo yuángōng?/
Công ty của bạn có bao nhiêu nhân viên?
• 昨天的作业你用多少时间完成呢?
/zuótiān de zuòyè nǐ yòng duōshǎo shíjiān wánchéng ne?/
Bạn mất bao lâu để hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua?
>>> Xem thêm: So sánh 几 và 多少
Đại từ nghi vấn 怎么 /zěnme/ - “thế nào?” thường đứng trước động từ, thường được dùng để hỏi làm việc gì đó như thế nào.
Ví dụ:
• 这道问题你怎么解决了?
/zhè dào wèntí nǐ zěnme jiějuéle?/
Bạn đã giải quyết vấn đề này như thế nào?
• 她怎么还不回来?
/tā zěnme hái bù huílái?/
Cô ấy sao vẫn chưa về?
• 医生昨天怎么说了?
/yīshēng zuótiān zěnme shuōle?/
Hôm qua bác sĩ đã nói gì?
Đại từ nghi vấn 怎么样 /zěnme yàng/ - “như thế nào?” được dùng trong câu nghi vấn dùng để hỏi trạng thái, tính chất của người hoặc sự vật.
Ví dụ:
• 你今天感觉怎么样?
/nǐ jīntiān gǎnjué zěnme yàng?/
Hôm nay bạn cảm thấy thế nào?
• 最近您身体怎么样?
/zuìjìn nín shēntǐ zěnme yàng?/
Dạo này sức khỏe của bạn thế nào?
• 你的房子装修得怎么样?
/nǐ de fángzi zhuāngxiū dé zěnme yàng?/
Nhà của bạn sửa sang ra sao rồi?
>>> Xem thêm: Phân biệt 怎么 với 怎么样
Đại từ nghi vấn 为什么 /wèishénme/ được sử dụng khá phổ biến trong câu nghi vấn tiếng trung dùng để hỏi nguyên nhân, lý do với ý nghĩa “vì sao?”, “tại sao?”.
Ví dụ:
• 你为什么今天没来学校?
/nǐ wèishéme jīntiān méi lái xuéxiào?/
Tại sao hôm nay bạn không đến trường
• 他为什么不喜欢吃蔬菜?
/tā wèishéme bù xǐhuān chī shūcài?/
Vì sao anh ấy không thích ăn rau?
• 为什么小孩要早点睡觉?
/wèishéme xiǎohái yào zǎodiǎn shuìjiào?/
Tại sao trẻ con cần đi ngủ sớm?