>>> Các từ ghép có chứa động từ 走 / Zǒu
人家/Rénjiā/: Người ta, người khác (đại từ)
Chỉ người thứ 3 (không phải người nói hoặc người nghe), ý nghĩa tương đương với "别人".
VD
+ 我听人家/别人说你搬家了,是吗?
Wǒ tīng rénjiā/biérén shuō nǐ bānjiāle, shì ma?
Tôi nghe người ta nói cậu đã chuyển nhà rồi, có phải không?
+ 你这样大声唱歌不影响人家/别人吗?
Nǐ zhèyàng dàshēng chànggē bù yǐngxiǎng rénjiā/biérén ma?
Cậu hát to như thế không ảnh hưởng người khác à?
Chỉ người nào đó hoặc một số người nào đó đã được nhắc đến ở trên.
VD
+ 五班的同学都很努力,我们应该向人家学习。
Wǔ bān de tóngxué dōu hěn nǔlì, wǒmen yīnggāi xiàng rénjiā xuéxí.
Các bạn lớp số 5 đều rất chăm chỉ, chúng mình nên học hỏi theo người ta.(“人家” chỉ " 五班的同学")
+ 我问学过汉语的朋友, 人家都说学汉语不太难.
Wǒ wèn xuéguò hànyǔ de péngyǒu, rénjiā dōu shuō xué hànyǔ bù tài nán.
Mình hỏi các bạn đã học tiếng Hán rồi, người ta đều nói tiếng Hán không khó lắm. (“人家” chỉ “学过汉语的朋友”)
Chỉ bản thân người nói. Dùng trong khẩu ngữ. Mang ngữ khí thân mật, vui đùa.
+ A: 我们一起去超市吧。/ Wǒmen yīqǐ qù chāoshì ba. / Chúng mình đi siêu thị đi.
B: 人家不想去嘛。/ Rénjiā bùxiǎng qù ma. / Người ta hông muốn đi đâu.
+ 你不来帮我,还站在那儿笑话人家,真讨厌!
Nǐ bù lái bāng wǒ, hái zhàn zài nà'er xiàohuà rénjiā, zhēn tǎoyàn!
Cậu chẳng giúp mình, còn đứng đó cười người ta nữa, ghét quá đi.