Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.
– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)
– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)
– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)
– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)
– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)
– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)
Tuần | 星期 | xīngqí |
Thứ 2 | 星期一 | xīngqíyī |
Thứ 3 | 星期二 | xīngqí’èr |
Thứ 4 | 星期三 | xīngqísān |
Thứ 5 | 星期四 | xīngqísì |
Thứ 6 | 星期五 | xīngqíwǔ |
Thứ 7 | 星期六 | xīngqíliù |
Chủ nhật | 星期日 | xīngqírì |
Trong văn nói ta có công thức: Ngày = số đếm + 号 (hào).
Còn văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)
Ví dụ:
Ngày mùng 15 được đọc là: 十五日 Shíwǔ rì
Ngày 30 được đọc là: 三十日 Sānshí rì
Quy tắc: Tháng = số đếm + yuè (月)
Ngày | 日期 | Rìqí |
Tháng | 月份 | yuèfèn |
Tháng 1 | 一月 | yī yuè |
Tháng 2 | 二月 | èr yuè |
Tháng 3 | 三月 | sān yuè |
Tháng 4 | 四月 | sì yuè |
Tháng 5 | 五月 | wǔ yuè |
Tháng 6 | 六月 | liù yuè |
Tháng 7 | 七月 | qī yuè |
Tháng 8 | 八月 | bā yuè |
Tháng 9 | 九月 | jiǔ yuè |
Tháng 10 | 十月 | shí yuè |
Tháng 11 | 十一月 | shíyī yuè |
Tháng 12 | 十二月 | shí’èr yuè |
Quy tắc: Năm = Đọc từng số một + Nián (年)
1980: 一千九百八十 (Yīqiān jiǔbǎi bāshí)
1985: 一千九百八十五 (Yīqiān jiǔbǎi bāshíwǔ)
1990: 一千九百九十 (Yīqiān jiǔbǎi jiǔshí)
1995: 一千九百九十五(Yīqiān jiǔbǎi jiǔjiǔshíwǔ)
2000: 两千 (Liǎng qiān)
2005: 二千〇五 (Èrqiān líng wǔ)
2010: 二千〇一十 (Èrqiān líng yīshí)
2015: 二千〇一十五 (Èrqiān líng yīshíwǔ)
2020: 二千〇二十 (Èrqiān líng èrshí)
Chúc các bạn học tiếng Trung hiệu quả, để khám phá thêm nhiều kiến thức hay cũng như có lộ trình học bài bản hãy tham khảo các khóa học tiếng Trung tại SOFL!