Danh từ (名词, míngcí) là từ loại dùng để biểu thị người sự vật hoặc thời gian, nơi chốn trong câu. Danh từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, những ví dụ dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về vị trí danh từ để việc giao tiếp tiếng Trung chính xác nhất.
Trước danh từ có thể có lượng từ hoặc số từ nhưng không dùng phó từ làm bổ ngữ.
Ngoài ra, khi muốn nhấn mạnh, diễn tả ý trùng lặp một số danh từ đơn âm tiếp được sử dụng trùng lặp. Ví dụ: 人 人 (Rén rén) = 每人 (měi rén)= Mỗi người.
Sau danh từ để biểu thị số nhiều, bạn có thể thêm từ 们 (Men). Tuy nhiên, khi trước danh từ đã có lượng từ hoặc số từ bạn không thể thêm từ 们 (Men).
Ví dụ: 你 们 (Nǐmen): Các bạn; 三 个 学 生 (Sān gè xuéshēng): 3 bạn học sinh.
Dù là số ít hay số nhiều, danh từ trong tiếng Trung vẫn không thay đổi hình thức.
Ví dụ: 三 个 学 生 (Sān gè xuéshēng): 3 bạn học sinh;
一 个 学 生 (Yīgè xuéshēng): 1 bạn học sinh...
Trong câu, danh từ có thể làm chủ ngữ, định ngữ và tân ngữ tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu. Cụ thể như sau:
Ví dụ:
河 内 是 越 南 的 首 都 (Hénèi shì Yuè nán de shǒudū): Hà Nội là thủ đô Việt Nam.
冬 天 很 冷 (Dōngtiān hěn lěng): Mùa đông rất lạnh
Khi danh từ đóng vai trò vị ngữ thường phải đứng sau động từ phán đoán 是 “shì” hoặc 不是 “Bùshì”.
Ví dụ:
她是同学 (Tā shì tóngxué): Cô ấy là bạn học
她是中国人 (Tā shì zhōngguó rén): Cô ấy là người Trung Quốc.
Ví dụ:
我 去 商 店 买 书 (Wǒ qù shāngdiàn mǎishū): Tôi đến cửa hàng mua sách.
我 读 杂 志 (Wǒ dú zá zhì): Tôi đọc tạp chí
我 看 中 国 电 影 (Wǒ kàn zhòngguó diànyǐng): Tôi xem phim Trung Quốc.
Ví dụ:
这 是 中 国 水 果 (Zhè shì zhōngguó shuǐguǒ): Đây là trái cây Trung Quốc
汉 语 语 法 比 较 难 (Hànyǔ yǔfǎ bǐjiào nán): Ngữ pháp tiếng Trung tương đối khó
我 的 爸爸很帥哥 (Wǒ de bàba hěn shuàigē): Bố của tôi rất đẹp trai
Bên cạnh đó, các danh từ chỉ thời gian, danh từ chỉ nơi chốn, phương hướng cũng có thể làm trạng ngữ trong câu.
Ví dụ:
我 的 朋 友明 天 来 (Wǒ de péngyǒu míngtiān lái): Bạn của tôi ngày mai đến
STT | Tiếng Trung | Phiên Âm | Tiếng Việt |
1 | 昨 天 | Zuótiān | Hôm qua |
2 | 今 天 | Jīntiān | Hôm nay |
3 | 明 天 | Míngtiān | Ngày mai |
4 | 后 天 | Hòutiān | Ngày kia |
5 | 大 后 天 | Dàhòutiān | Ba ngày tới |
6 | 早 上 | Zǎoshang | Sáng sớm |
7 | 上 午 | Shàngwǔ | Buổi sáng |
8 | 中 午 | Zhōngwǔ | Buổi trưa |
9 | 下 午 | Xiàwǔ | Buổi chiều |
10 | 晚 上 | Wǎnshàng | Buổi tối |
11 | 日 出 | Rì chū | Mặt trời mọc |
12 | 黄 昏 | Huánghūn | Mặt trời lặn |
13 | 夜 晚 | Yèwǎn | Ban đêm |
14 | 时 刻 | Shíkè | Thời khắc |
15 | 某 一 天 | Mǒu yītiān | Một ngày nào đó |
16 | 随 时 | Suíshí | Bất cứ khi nào |
17 | 很 久 | Hěnjiǔ | Lâu rồi |
18 | 多 久 | Duōjiǔ | Bao lâu |
19 | 一 时 | Yīshí | Nhất thời |
20 | 已 经 | Yǐjīng | Đã |
21 | 曾经 | Céngjīng | Đã từng |
22 | 正 | Zhèng | Đang |
23 | 刚刚 | Gānggāng | Vừa mới |
24 | 就要 | Jiù yào | Sắp tới |
25 | 将 | Jiāng | Sẽ |
26 | 总是 | Zǒng shì | Luôn luôn |
27 | 春天 | Chūntiān | Mùa xuân |
28 | 夏天 | Xiàtiān | Mùa hạ |
29 | 秋天 | Qiūtiān | Mùa thu |
30 | 冬天 | Dōngtiān | Mùa đông |