1. 简单趋向补语 (jiǎndānqūxiàngbǔyǔ) Bổ ngữ xu hướng đơn
V + 来 Hành động hướng về phía người nói
+ 去 Rời xa phía người nói
=> Phương hướng của hành động
V:上、下、近、出、回、过、起
V:买、带、搬(bān)....
· 我们在楼上等你呢,你上来吧。Chúng mình ở trên lầu đợi cậu này, cậu lên đây đi.
· 谁在外边,你出去看看吧。Ai đang ở bên ngoài vậy, cậu ra xem đi.
· 汉语书你带来了吗?Cậu mang sách tiếng Trung đến rồi chứ?
· 那边树(shù)多,我们过去座一下吧。Bên đó có nhiều cây, chúng mình qua đó ngồi 1 lát đi.
Ví dụ
(1)
客户(kèhù: Khách hàng):你好! 张经理(zhāngjīnglǐ: Giám đốc Trương)在吗?Xin chào! Giám đốc Trương có đó không?
秘书(mìshū: Thư ký):张经理在办公室(bàngōngshì: Văn phòng)里面: 请进去。Giám đốc Trương đang ở trong văn phòng: Xin mời vào (Hành động rời xa phía người nói là thư ký)
客户(Khách hàng):咚咚咚(dōngdōngdōng): Ting ting ting
张经理 ( Giám đốc Trương):请进来。 Xin mời vào (Hành động hướng về phía người nói là giám đốc)
(2)
罗密欧(luómìōu: Romeo):我上去吧。Mình lên đó nhé (Rời xa vị trí hiện tại của người nói là Romeo)
朱丽叶(zhūlìyè: Châu Lệ Diệp):你上来吧。Cậu lên đây đi (Hướng về phía người nói là Juliet)
(3)
朱丽叶(Châu Lệ Diệp):我下去吧。Mình đi xuống nhé (Rời xa vị trí hiện tại của người nói)
罗密欧(Romeo):你下来吧 Cậu xuống đây đi (Hướng về phía người nói)
Chú ý
Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn V + O + 来/去 | Tân ngữ là danh từ chỉ sự vật V + O + 来去 V + 来/去 + O |
5. 小狗下楼来了。Chó xuống lầu rồi 6. 老师进教室(jiàoshì)来了。 Thầy giáo đi vào trong lớp học rồi. 7. 朋友回家去了。Bạn về nhà rồi. 8. 我上楼去。 Mình lên lầu nhé. | 9. 明天要带作业来。Ngày mai phải mang bài tập về nhà tới. 10. 帮我带来点儿面包(miànbāo) Mang giúp mình chút bánh mì tới nhé. 11. 你搬这把椅子(yǐzi)去吧。 Cậu chuyển cái ghế này đi đi. 12. 这次旅游我想带去这本书。 Lần này đi du lịch mình muốn mang theo cuối sách này. |
练一练:完成句子
1. 你怎么还没。。。。。。。?我在楼下等你半个小时了。
2. 已经10点半了,快点儿,。。。。。。,别睡了。
3. 明天去朋友家,我想。。。。。。。。一些水果。
2, 两个动作连续(liánxù)发生 Hai hành động xảy ra liên tiếp.
V1 了 。。。就 + V2。。。
=> Hai hành động xảy ra liên tiếp
1. 我下了课就吃饭。Mình tan học rồi ăn cơm luôn.
2. 妈妈起了床就做早饭。Mẹ ngủ dậy sau đó nấu bữa sáng.
3. 小刚拿了伞就下来。Tiểu Cương lấy ô rồi đi xuống lầu.
4. 你每天晚上吃了饭就睡觉。Tối nào mình cũng ăn xong rồi đi ngủ luôn.
Chú ý: Nếu trong câu có 2 chủ ngữ, S2 đứng trước 就
S1 + V1 了 。。。 S2 + 就 + V2。。。
1. 你下了课我们就去书店。Bạn tan học rồi chúng mình cũng đến hiệu sách.
2. 老师进了教室我们就对她说生日快乐。Thầy giáo vừa vào lớp thì mình mình nói chúc mừng sinh nhật thầy.
3. 爸爸回来了我们就吃饭。Bố về rồi chúng mình ăn cơm.
4. 他到了办公室我就告诉(gàosù)他。Anh ấy đến văn phòng rồi tôi sẽ nói cho anh ấy.
练一练: 完成对话
1. A:你什么时候给妈妈打电话。
B:我打算。。。。。。。。。。。。。(吃完饭)
2. A: 你怎么。。。。。。。。。。。。(到家、睡觉)
B:我太累了。
3. A:你什么时候走。
B:他来了。。。。。。。。。。
3. 反问的表达 “能。。MĐ。。吗?” Câu phản vấn (Có thể…….sao?)
MỆNH ĐỀ Khẳng định => Ý NGHĨA phủ định
MỆNH ĐỀ Phủ định => Ý NGHĨA phủ định
(1)
A:为什么我的汉语学得不好?Tại sao mình học tiếng Hán không tốt?
B:你不做作业, 也不练习, 能学好吗?Cậu không làm bài tập về nhà, cũng không ôn bài, có thể học tốt sao? (Có thể học tốt sao?=>Không thể học tốt)
(2)
A:你看我这么胖(pàng),怎么办呢?Cậu nhìn đi, mình béo như thế này, làm sao đây?
B:你每天晚上吃了饭就睡觉,能不胖吗?Cậu tối nào cũng ăn xong rồi đi ngủ luôn, có thể không béo sao?
练一练:完成对话
1.
A:我怎么这么累啊?
B:你今天爬山(páshān)爬得那么快,。。。。。。。。。。。。。。?
2.
A:我病了,头疼。
B:天气这么冷,你穿的这么少,。。。。。。。
3.
A:你怎么打篮球(lánqiú)打得这么好。
B:我每天都练习(liànxí),。。。。。。。。。。。。。。?