Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Ngữ pháp tiếng Trung về câu kiêm ngữ

Ngữ pháp tiếng Trung về câu kiêm ngữ rất đa dạng và được ứng dụng phổ biến trong giao tiếp. Bài học hôm nay, cùng SOFL nắm vững câu kiêm ngữ trong tiếng Trung nhé.

ngữ pháp tiếng trung

1. Khái niệm câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ do 2 động từ tạo nên trong đó tân ngữ của động từ đứng trước là chủ ngữ của động từ đứng sau. Đây là cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản được sử dụng rất phổ biến trong các đề thi HSK 1 và HSK 2. 

2. Cấu trúc chung câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

Chủ ngữ + Động từ 1+ Từ kiêm ngữ + Động từ 2/ Hình dung từ + (Tân ngữ)

Ví dụ:

  • 他 叫 我 告 诉 你 这 件 事。   ---   / Tā jiào wǒ gàosù nǐ zhè jiàn shì. /

           Anh ta bảo tôi kể cho bạn nghe về chuyện này

3. Các loại câu kiêm ngữ thường dùng khi học tiếng Trung

  1. Câu kiêm ngữ chữ 有 (Yǒu)

  • Dùng để biểu thị sự vật hoặc người đang tồn tại

  • Vị ngữ từ kiêm ngữ thường là các từ kiêm ngữ 怎么样 (zěnme yàng) hoặc 做什么 (zuò shénme)

  • Trước các từ kiêm ngữ thường có số lượng từ làm định ngữ trong câu

  • Dạng phủ định: Chủ ngữ + 没有+ Từ kiêm ngữ + Động từ 2/ HDT

     Ví dụ:

  • 个 朋 友 在 韩 国   ---   / Yǒu gè péngyǒu zài hánguó / : Có một người bạn ở Hàn Quốc

  • 小 王 一 个 朋 友 在 河 内 学 习   ---   / Xiǎo wáng yǒu yīgè péngyǒu zài hénèi xuéxí / : Tiểu Vương có 1 người bạn học ở Đại học Hà Nội. 

  • 没 有 人 给 他  打 电 话   ---   / Méiyǒu rén gěi tā dǎ diànhuà / : Không có ai gọi điện thoại cho anh ấy. 

  1. Câu kiêm ngữ chữ 是 (Shì)

  • Dùng để nhấn mạnh từ kiếm ngữ

  • Động từ vị ngữ từ kiêm ngữ có tác dụng bổ sung giải thích rõ nghĩa

  • Dạng phủ định: 不是+ Từ kiêm ngữ + Động từ 2/ HDT

     Ví dụ:

  • 昨 天 不 是 我 拿了你 的 杂志   ---   / Zuótiān bùshì wǒ nále nǐ de zázhì / : Hôm qua là tôi đã không lấy cuốn tạp chí của cậu. 

  • 老 师 告 诉 我 们 这 个 问 题   ---   / Shì lǎoshī gàosù wǒmen zhège wèntí / : Là cô giáo đã nói với chúng tôi về vấn đề này. 

  1. Câu kiêm ngữ cầu khiến

  • Động từ 1 biểu thị ý nghĩa mệnh lệnh, thỉnh cầu: 请 / qǐng /; / ràng /; / jiào /; / qiú /; 命令 / mìnglìng /; 禁止 / jìnzhǐ /; 吩咐 / fēnfù /; 促使 / cùshǐ /; 发动 / fādòng /; 组织 / zǔzhī /; 鼓励 / gǔlì /; / pài /… 

  •  Dạng phủ định thêm phó từ 没有 hoặc trước động từ 1

     Ví dụ:

  • 老 师 我 回 答 问 题   ---   / Lǎoshī jiào wǒ huídá wèntí / : Cô giáo gọi tôi trả lời câu hỏi.

  • 她 喝 咖 啡   ---   / Wǒ qǐng tā hē kāfēi / : Tôi mời cô ấy uống cafe

  • 爸 爸 不 让 我 去 旅 行   ---   / Bàbà bù ràng wǒ qù lǚxíng / : Bố tôi không cho tôi đi du lịch. 

  1. Câu kiêm ngữ nhận định

  • Động từ 1 biểu thị nghĩa trở thành, cho là, coi là. Ví dụ: 叫, 骂, 选, 选择, 认...

  • Động từ 2 thường là 是, 做, 当, 为... 

  • Dạng phủ định thêm phó từ 没有 hoặc trước động từ 1

     Ví dụ:

  • 我 们 班 长   ---   / Wǒmen jiào tā shì bānzhǎng / : Chúng tôi gọi cô ấy là lớp trưởng. 

  • 我 班 不 选 班 长   ---   / Wǒ bān bù xuǎn shéi zuò bānzhǎng / : Lớp tôi không chọn ai làm lớp trưởng. 

  1. Câu kiêm ngữ tình cảm

  • Động từ 1 là chỉ các hoạt động tâm lý: 爱, 嫌, 喜欢, 表 扬, 讨厌, 感谢, 埋怨, 批评, 称赞, 担心

  • Dạng phủ định thêm phó từ 没有 hoặc trước động từ 1 hoặc động từ 2

     Ví dụ:

  •  老 师 常 常 批 评 他 懒 学 习   ---   / Lǎoshī chángcháng pīpíng tā lǎn xuéxí / : Giáo viên thường phê bình anh ấy lười học. 

  • 喜 欢 我 唱 歌   ---   / Tā xǐhuān wǒ chànggē / : Cô ấy thích tôi hát. 

  • 不 喜 欢 他 喝 咖 啡   ---   / Wǒ bù xǐhuān tā hē kāfēi / : Tôi không thích anh ấy uống cafe. 

4. Đặc điểm của câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

  • «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thường là: 请, 让, 叫, 使, 派, 劝, 求, 选, 要求, 请求, v.v…

         Ví dụ:

                   我他明天晚上到我家。   ---   / Wǒ qǐng tā míngtiān wǎnshàng dào wǒjiā. /

                   Tôi mời anh ấy chiều mai đến nhà tôi.

  • Để phủ định cho cả câu, ta đặt hay trước «Động từ1».

         Ví dụ:

                   他不让我在这儿等他。    ---   / Tā bù ràng wǒ zài zhè’er děng tā. /

                   Anh ấy sẽ không để tôi đợi anh ấy ở đây.

                  我们没请他来, 是他自己来的。    ---   / Wǒmen méi qǐng tā lái, shì tā zìjǐ lái de. /

                  Chúng tôi không mời anh ta, anh ta tự mình đến.

  • Trước «động từ2» ta có thể thêm hay 不要.

         Ví dụ:

                  他请大家不要说话。   ---   / Tā qǐng dàjiā bùyào shuōhuà. /

                  Anh yêu cầu mọi người đừng nói.

5. Những chú ý ngữ pháp tiếng Trung về câu kiêm ngữ  

  • Trước 2 động từ đều có thể thêm trạng ngữ. Trạng ngữ thời gian có thể đặt ngay đầu câu hoặc trước động từ 1. 

  • Giữa động từ 1 và kiêm ngữ không được đi kèm với các thành phần nào. 

  • Trợ từ luôn đặt cuối câu hoặc sau động từ 2. 

  • Động từ năng nguyện luôn được dùng trước động từ 1

  • Vị trí từ kiêm ngữ có thể là hình dung từ. Vị ngữ từ kiêm ngữ có thể đi cùng bổ ngữ

     Ví dụ: 

  • 你 能 让 我见见 小 林 吗?   ---   / Nǐ néng ràng wǒ jiàn jiàn xiǎolín ma? /

         Bạn có thể cho tôi gặp Tiểu Lâm được không? 

  • 这 故 事 使 大 家 都 很 快 乐   ---   / Zhè gùshì shǐ dàjiā dōu hěn kuàilè /

         Câu chuyện này khiến mọi người rất vui vẻ. 

Hy vọng kiến thức ngữ pháp tiếng Trung về câu kiêm ngữ và ví dụ cụ thể giúp bạn cải thiện trình độ giao tiếp. Đừng quên vận dụng thường xuyên để sử dụng linh hoạt mẫu câu này nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung thành công!

 



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....