Biết làm việc gì đó, chỉ khả năng, kỹ năng thông qua học tập.
我会游泳/wǒ huìyǒu yǒng/ Tôi biết bơi
Ngoài ra会 còn mang nghĩa “sẽ” chỉ khả năng xảy ra trong tương lai
- 明天我会来 /míng tiān wǒ huì lái/ Mai tôi sẽ tới
- 放心,我不会告诉她 /fang xīn , wǒ bú huì gào sù tā/ Yên tâm, tôi (sẽ) không nói cho cô ấy đâu.
Biết một tình huống, một sự việc, một vấn đề hay thông tin
我知道这件事wǒ zhī dào zhè jiàn shì Tôi biết chuyện đó
你的困难我知道/nǐ de kùn nán wǒ zhī dào/ Khó khăn của bạn, tôi biết chứ
Nhận biết, quen biết với người hoặc sự vật nào đó (Người, đường, chữ,...)
你认识她/nǐ rèn shì tā ma/ Bạn biết cô ấy không?
我不认识路/wǒ bú rèn shi lù/ Tôi không biết đường
我识字,让我写/wǒ shí zì rang wǒ xiě/ Tôi biết chữ, để tôi viết
Trên đây là sự khác nhau của 会 - 知道 - 认识 trong tiếng Trung được chia sẻ bởi Trung tâm tiếng Trung SOFL, đây đều là những từ vựng được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, qua bài chia sẻ này SOFL hi vọng sẽ giúp bạn vận dụng đúng trong giao tiếp nhé! Chúc bạn học tiếng Trung thành công!