Ní hảo trong tiếng trung là 你好 /nǐ hǎo/ có nghĩa “xin chào”, là một cách chào hỏi rất thông dụng trong tiếng trung. Nếu bạn sống và giao tiếp trong môi trường tiếng trung, bạn sẽ rất hay bắt gặp cụm từ này.
>>> Tìm hiểu: Những câu chào hỏi thông dụng nhất trong tiếng trung
Ví dụ:
早上好 /zǎoshang hǎo/: Chào buổi sáng (trước 8h sáng)
上午好 /shàngwǔ hǎo/: Chào buổi sáng (khoảng 8h-10h sáng)
中午好 /zhōngwǔ hǎo/: Chào buổi trưa.
下午好 /xiàwǔ hǎo/: Chào buổi chiều.
晚上好 /wǎnshàng hǎo/: Chào buổi tối.
Ngoài ra ta còn có:
早安 /zǎo ān/: Buổi sáng an lành.
午安 /wŭ ān/: Buổi trưa an lành.
晚安 /wǎn ān/: Buổi tối an lành.
>>> Xem thêm: Mẫu hội thoại chào buổi sáng trong tiếng trung
Cấu trúc 1: [Tên/ Đại từ nhân xưng] + 你好/ 您好
Ví dụ:
奶奶, 您好 /nǎinai, nín hǎo/: Con chào bà.
小王你好 /xiǎo wáng nǐ hǎo/: tiểu Vương, chào bạn.
Cấu trúc 2: [Tên/ Đại từ nhân xưng] + 好
Ví dụ:
奶奶好 /nǎinai hǎo/: Con chào bà
老师好 /lǎoshī hǎo/: Xin chào thầy/ cô giáo
小王好 /xiǎo wáng hǎo/: xin chào tiểu Vương
Ví dụ:
你好吗? /Nǐ hǎo ma?/: Bạn khỏe không?
最近怎么样啊? /zuìjìn zěnme yàng a?/: Gần đây bạn thế nào?
一切还好吧? /yīqiè hái hǎo ba?/: Mọi chuyện ổn chứ?
下班了? /xiàbānle?/: Tan làm rồi à?
>>> Mẫu câu hỏi thăm sức khỏe trong tiếng trung
Qua bài viết trên chắc hẳn các bạn đã biết được Ní hảo là gì trong tiếng trung rồi phải không nào. Cùng theo dõi SOFL để nhận thêm những chia sẻ về tiếng trung, cùng nhau chinh phục đỉnh HSK nhé.
Chúc các bạn học tiếng trung thành công!!!
*** Xem thêm: