Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Tiếng Trung chủ đề "Ngày cá tháng tư"

Ngày Cá tháng Tư diễn ra vào ngày 1 tháng 4 hàng năm, ngày Cá tháng Tư năm 2024 rơi vào thứ hai. Mặc dù đã trở nên phổ biến và được gọi là ngày nói dối quốc tế nhưng không phải ai cũng biết nguồn gốc và ý nghĩa của ngày này, cùng Trung tâm tiếng Trung SOFL tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.

 

Ngày Cá tháng Tư trong tiếng Trung được gọi là gì

Ngày Cá tháng Tư là gì? 

Cá tháng Tư hay còn được gọi là ngày nói dối, có tên tiếng Anh là "April Fool's Day". Vào ngày này mọi người có thể thỏa thích nói dối, thoải mái trêu chọc người khác mà không sợ họ nổi giận. Truyền thống của ngày cá tháng Tư hiện hữu tại hầu hết các quốc gia ở Châu Âu và ở Bắc Mỹ.

Nguồn gốc của ngày Cá tháng Tư

Có rất nhiều truyền thuyết xung quanh ngày Cá tháng Tư, nhưng nổi tiếng và phổ biến nhất vẫn là câu chuyện liên quan đến việc thay đổi lịch năm mới của nước Pháp. Trong thời kỳ Trung Cổ, cho đến thế kỷ XVI, ở hầu hết các nước tại Châu Âu trong đó có Pháp đều tổ chức đón năm mới vào Lễ truyền tin (ngày 25/03). Một số vùng tại Pháp, năm mới là một kỳ nghỉ kéo dài từ 25/03 đến 01/04. Năm 1564, vua Pháp quyết định ban hành quy định mới thống nhất về ngày đầu năm mới. Theo đó, Tết dương lịch sẽ được đón vào ngày 1/1 hàng năm.

Tuy nhiên, lúc này do hạn chế về phương tiện liên lạc nên một số vùng của Pháp vẫn đón năm mới theo lịch cũ. Những người đó tiếp tục đón năm mới vào ngày 1/4 bị gọi là "thằng ngốc" và trở thành trò cười cho người khác. Kể từ đó, người ta gọi ngày 1 tháng 4 là ngày nói dối và cái tên "Cá tháng Tư" chính thức xuất hiện.

Trò đùa vào ngày 1 tháng 4 dần trở thành một truyền thống của Pháp và lan rộng ra nhiều nước khác, trở thành một lễ hội quốc tế được chấp nhận ở nhiều nước trên thế giới.

Ý nghĩa ngày cá tháng tư 

Vào ngày này hàng năm, bạn bè, đồng nghiệp hay người thân thường bịa ra những trò đùa, những lời nói dối vô hại để trêu chọc nhau. Điều này không gây hại hay mang lại hậu quả gì mà còn được coi là cách giúp bạn giải tỏa những mệt mỏi, căng thẳng trong cuộc sống và công việc.

Hiện nay, hàng năm, ngày Cá tháng Tư được tổ chức ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Ở Việt Nam, vào ngày này, các bạn trẻ thường bịa ra những trò đùa, những lời nói dối nhưng vô hại để tạo không khí vui vẻ với mọi người.

Cá tháng Tư trong tiếng Trung

  • Ngày "Cá tháng Tư" được gọi là gì trong tiếng Trung

Ngày "Cá tháng Tư" trong tiếng Trung Giản thể được gọi là "愚人节" , còn trong tiếng Trung Phồn thể được gọi là "愚人節"  và cả hai đều được phiên âm là  /yúrén jié/. Dĩ nhiên ngày này là ngày 1 tháng 4 dương lịch hàng năm.

  • Từ vựng tiếng Trung về “ngày Cá tháng Tư”

四月一日   /sì yuè yī rì/   -   ngày 01 tháng 04

愚人节   /yúrén jié/   -   ngày cá tháng tư

幽默节   /yōumò jié/   -   ngày hài hước

骗   /piàn/   -   lừa dối 

不信   /bù xìn/   -   không tin

相信   /xiāngxìn/   -   tin tưởng 

说谎   /shuōhuǎng/   -   nói dối, nói láo

扯谎  /chěhuǎng/   -   dối trá, nói điêu

打谎  /dǎ huǎng/   -   nói xạo, nói dối

撒谎  /sāhuǎng/   -   nói dối, bịa đặt 

   /xìn/   tin, tin tưởng 

调戏   /tiáoxì/   trêu chọc 

我说真的   /wǒ shuō zhēn de/   tôi nói thật mà 

你说实话吧   /nǐ shuō shíhuà ba/   bạn nói thật đi

真的假的 /zhēn de jiǎ de/ thật hay giả

你说谎   /nǐ shuōhuǎng/   bạn nói dối

小丑    /xiǎochǒu/   -   thằng hề

愚人    /yúrén/   -   người ngu ngốc

傻瓜    /shǎguā/   -   đồ ngốc, thằng ngốc

傻子    /shǎzi/   -   kẻ ngu si, người đần độn

呆子    /dāizi/   -   đồ ngốc, đồ ngớ ngẩn

白痴    /báichī/   -   thằng ngốc, người đần

笨蛋    /bèndàn/   -   đồ ngốc, đồ đần

  • Những câu nói tiếng Trung thường dùng trong ngày "Cá tháng Tư"

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

愚人节快乐

/ Yúrén jié kuàilè /

Chúc cá tháng tư vui vẻ

祝你愚人节快乐

/ Zhù nǐ yúrén jié kuàilè /

Chúc bạn cá tháng tư vui vẻ

骗你干嘛

/ Piàn nǐ gàn ma /

Lừa bạn làm gì

骗你我是小狗

/ Piàn nǐ wǒ shì xiǎo gǒu /

Lừa bạn tôi sẽ làm chó con

我说真的

/ Wǒ shuō zhēn de /

Tôi nói thật đó

信不信由你

/ Xìn bùxìn yóu nǐ /

Tin hay không tùy bạn!

你说谎

/ Nǐ shuōhuǎng /

Bạn lừa tôi

你瞎说

/ Nǐ xiāshuō /

Bạn nói dối

你骗人

/ Nǐ piàn rén /

Bạn lừa tôi

你是骗子

/ Nǐ shì piànzi /

Bạn là một kẻ lừa gạt

我不信

/ Wǒ bùxìn /

Tôi không tin

我不相信

/ Wǒ bù xiāngxìn /

Tôi không tin tưởng

鬼才信

/ Guǐcái xìn /

Có quỷ mới tin

你被骗了

/ Nǐ bèi piànle /

Bạn bị lừa rồi

你上当了

/ Nǐ shàngdàngle /

Bạn bị mắc lừa rồi

你上她的当了

/ Nǐ shàng tā de dàng le /

Bạn bị cô ấy lừa rồi

上。。。的当

/ Shàng… De dàng /

Bị … ai đó … lừa

被人愚

/ Bèi rén yú /

Bị lừa

让/拿。。。过愚人节

/ Ràng/ná…Guò yúrén jié /

Lừa …ai đó… vào cá tháng tư

拿她过愚人节

/ Ná tāguò yúrén jié /

Lừa cô ấy vào ngày cá tháng tư

别耍花招

/ Bié shuǎhuāzhāo /

Đừng giở trò

提高警惕,谨防上当

/ Tígāo jǐngtì, jǐnfáng shàngdàng /

Nâng cao cảnh giác, đề phòng mắc lừa

你被整了吗?

/ Nǐ bèi zhěngle ma? /

Bạn đã bị lừa chưa?

你被愚了吗?

/ Nǐ bèi yúle ma? /

Bạn đã bị mắc lừa ai chưa?

  • Mẫu câu tiếng Trung thường dùng trong “Ngày Cá Tháng Tư” 

1. 虽然今天是愚人节,但我喜欢你是真的。
/ Suīrán jīntiān shì yúrén jié, dàn wǒ xǐhuān nǐ shì zhēn de. /
Tuy hôm nay là cá tháng tư, nhưng tớ thích cậu là sự thật.

2. 愚人节都没人喜欢我。
/ Yúrén jié dōu méi rén xǐhuān wǒ /
Cá tháng tư vẫn không có ai thích tôi.

3. 愚人节那天,我会告诉你:我喜欢你……愚人节快乐。喜欢是真的,快乐是假的,会告诉你是愚人的。
/ Yúrén jié nèitiān, wǒ huì gàosù nǐ: Wǒ xǐhuān nǐ……yúrén jié kuàilè. Xǐhuān shì zhēn de, kuàilè shì jiǎ de, huì gàosù nǐ shì yúrén de. /
Ngày cá tháng tư đó, tôi sẽ nói với bạn rằng: Tôi thích bạn… Cá tháng tư vui vẻ…. Thích bạn là thật, vui vẻ là giả, sẽ nói với bạn là lừa gạt đó.

4. 有的人的鬼话,大多都在情人节说,有的人的鬼话,大多只敢在愚人节说。
/ Yǒu de rén de guǐhuà, dàduō dōu zài qíngrén jié shuō, yǒu de rén de guǐhuà, dàduō zhǐ gǎn zài yúrén jié shuō. /
Những điều vô lý, có người sẽ nói vào ngày lễ tình nhân. Những điều vô lý, có người chỉ dám nói vào ngày cá tháng tư.

5. 谁让我过愚人节,我让他过清明节!
/ Shéi ràng wǒguò yúrén jié, wǒ ràng tāguò qīngmíng jié! /
Ai cho tôi ăn mừng ngày cá tháng tư, tôi cho người ấy mừng lễ thanh minh!

6. 你老实说, 不要说谎。
/ Nǐ lǎoshí shuō, bùyào shuōhuǎng /
Bạn nói thật đi, đừng nói dối nữa.

7. 我们要教育孩子不扯谎
/ Wǒmen yào jiàoyù háizi bù chěhuǎng /
Chúng ta cần dạy trẻ con không được nói dối

8. 她经常撒谎, 不要相信她
/ tā jīngcháng sāhuǎng, bùyào xiāngxìn tā /
Cô ta thường xuyên nói dối, đừng tin cô ta.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có nhiều thông tin và hiểu biết hơn về “Ngày Cá Tháng Tư” cũng như nắm được những từ vựng và mẫu câu tiếng Trung để có thể đùa vui với bạn bè trong ngày này. Chúc các bạn học tập vui vẻ và hiệu quả!

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....