Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Tổng hợp ngữ pháp trọng điểm trong đề thi HSK 2

Vượt qua đề thi HSK 2 là tiền đề giúp bạn bước sang trình độ tiếng Trung trung cấp đạt hiệu quả cao. Hãy ghi nhớ những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung khi làm đề thi HSK 2 nhé!

 

1. Đại từ nghi vấn 

Đại từ nghi vấn là nội dung ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất bạn không thể bỏ qua khi luyện thi HSK 2. Ghi nhớ cách dùng 10 đại từ nghi vấn sau đây giúp bạn chiếm trọn điểm phần này trong đề thi HSK 2

- 什么? (Shénme?): Cái gì?

Có thể được dùng độc lập hoặc kết hợp danh từ đằng sau đó. 

Ví dụ:

你 在 想 什 么? (Nǐ zài xiǎng shénme?): Bạn đang nghĩ gì?

你 叫 什 么 名 字? (Nǐ jiào shénme míngzì?): Tên của bạn là gì?

- 谁? (Shéi): Ai? 

Đối tượng được sử dụng để hỏi người. 

他 是 谁? (Tā shì shéi?): Anh ấy là ai?

谁 是 他 的 朋 友? (Shéi shì tā de péngyǒu?): Bạn của anh ấy là ai?

- 哪 里 (Nǎlǐ) = 哪儿 (Nǎ'er): Ở đâu, đâu có

Ví dụ: 

你 家 在 哪 儿? (Nǐ jiā zài nǎ'er?): Nhà bạn ở đâu?

-哪 (Nǎ): Nào?

哪 + Lượng từ + Danh từ

Ví dụ: 

哪 本 杂 志 是 他 的? (Nǎ běn zázhì shì tā de?): Tạp chí nào là của anh ấy

- 多 少? (Duōshǎo?): Bao nhiêu?

Ví dụ: 

这 本 杂 志 多 少 钱? (Zhè běn zázhì duōshǎo qián?): Cuốn tạp chí này bao nhiêu tiền?

- 几? (Jǐ): Mấy (Hỏi với số lượng nhỏ hơn 10)

Ví dụ:

你 有 几 本 杂 志? (Nǐ yǒu jǐ běn zázhì?): Bạn có mấy quyển tạp chí?

- 怎 么? (Zěnme?) Thế nào? Làm sao? Tại sao?

Ví dụ:

你 怎 么 去 商 店? (Nǐ zěnme qù shāngdiàn?): Bạn đến cửa hàng bằng phương tiện nào?

她 怎  么 不 在 这 里?(Tā zěnme bùzài zhèlǐ?): Tại sao cô ấy vẫn không đến đây?

他 怎 么 有 钱 呢? (Tā zěnme yǒu qián ne?): Anh ấy làm thế nào để có tiền được?

- 怎 么 样? (Zěnme yàng?): Như thế nào?

Dùng để bày tỏ quan điểm, ý kiến bản thân. 

Ví dụ:

最 近, 你 的 生 活 怎 么 样? (Zuìjìn, nǐ de shēnghuó zěnme yàng?): Gần đây cuộc sống của bạn như thế nào? 

- 为 什 么? (Wèishéme?): Tại sao?

Ví dụ:

她 为 什 么 不 喜 欢 我? (Tā wèishéme bù xǐhuān wǒ?): Tại sao cô ấy không thích tớ. 

 

2. Trợ từ kết cấu  “的” 

- Dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ

Công thức: Định ngữ + Trợ từ kết cấu “的” + Trung tâm ngữ

+ Định ngữ: Thành phần có vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ, dùng biểu thị trạng thái, tính chất có tính sở hữu của sự vật, con người.

Định ngữ có thể là cụm chủ vị, danh từ, đại từ hoặc tính từ

+ Trung tâm ngữ: Đối tượng chính được nói đến trong cụm chủ vị, danh từ đó. 

 

3. Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện là nội dung trọng điểm bạn sẽ được ôn luyện trong khóa luyện thi HSK 2 tại Tiếng Trung SOFL. Nắm vững cách dùng động từ năng nguyện giúp bạn biết cách biểu đạt nguyện vọng, năng lực, yêu cầu hay khả năng của bản thân.

 Dưới đây là những động từ năng nguyện có thể bạn sẽ gặp trong đề thi HSK 2

- 想 (Xiǎng): Muốn

Biểu đạt nguyện vọng và ý muốn theo hướng chủ quan nhưng có thể không thực hiện được. 

Ví dụ:

你 想 去 中 国 旅 行 吗? (Nǐ xiǎng qù zhōngguó lǚxíng ma?): Bạn có muốn đi du lịch Trung Quốc không?

- 要 (Yào): Tạm dịch nghĩa là “muốn, phải”

Biểu thị ý muốn chủ quan và quyết tâm thực hiện.

Dạng phủ định là “不 要” dịch nghĩa là “đừng, đừng có” được sử dụng trong các lời khuyên. 

Ví dụ: 

我 要 去 中 国 留 学. (Wǒ yào qù zhōngguó liúxué): Tôi phải đi du học Trung Quốc. 

你 不 要 买 这 本 杂 志. (Nǐ bù yāo mǎi zhè běn zázhì.): Bạn đừng mua cuốn tạp chí này. 

- 不 用 (Bù yòng): Không cần

Biểu đạt nhu cầu khách quan, nghĩa là “không cần), dạng khẳng định là 用 (cần, cần có)

Ví dụ:

我 不 用 你 做 这 个, 那 是 他 的 事(Wǒ bùyòng nǐ zuò zhège, nà shì tā de shì): Tôi không cần bạn làm điều này, đó là việc của anh ấy. 

- 会 (Huì): Biết, sẽ, có thể

Biểu thị kỹ năng nào đó, biết làm việc gì đó thông qua một khóa học nào đó. Trường hợp này 会 mang nghĩa là “biết”. 

Ví dụ:

你 会 说 英 语 吗? (Nǐ huì shuō yīngyǔ ma?): Bạn biết nói tiếng Anh không?

Biểu thị phỏng đoán, dự đoán nào đó có thể xảy ra. Khi đó, 会 mang nghĩa “có thể, sẽ”. Dạng phủ định là “不会”: Không biết, không thể. 

Ví dụ:

明 天 会 晴 天. (Míngtiān huì qíngtiān): Ngày mai trời có thể sẽ nắng

- 能 (Néng): Có khả năng, có thể

Biểu thị có đủ năng lực hoặc khả năng thực hiện việc nào đó. Dạng phủ định “不能”  (Bù néng): Không có khả năng, không thể. 

- Biểu thị được phép, xin phép làm gì đó. Dạng phủ định dùng để biểu thị sự cấm đoán là “不 可 以” (Bù kěyǐ)

Ví dụ:

你 能 用 英 语 说? (Nǐ néng yòng yīngyǔ shuō?): Bạn có thể dùng tiếng Anh để nói không?

- 可 能 (Kě néng): Chắc là, có lẽ, có thể… 

Dùng để biệt thị sự phỏng đoán, phán đoán

Ví dụ:

明 天 可 能 下 雪. (Míngtiān kěnéng xià xuě): Ngày mai có thể có tuyết rơi. 

 

4. Câu liên động trong tiếng Trung

Trong câu có vị ngữ do 2 động từ cấu thành và chung chủ ngữ được gọi là câu liên động. 

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ 1 + Tân ngữ + Động từ 2

Dựa theo quan hệ giữa 2 động từ, câu liên động được chia thành 2 dạng sau:

- Biểu thị 2 tình huống, hành động xảy ra liên tục hoặc trước sau. Hành động trước kết thúc hành động sau mới diễn ra.

- Động từ sau biểu thị mục đích của động từ trước. 

Ví dụ:

我 来 商 店 买 杂 志 和 书. (Wǒ lái shāngdiàn mǎi zázhì hé shū): Tôi đến cửa hàng mua tạp chí và sách. 

 

5. Giới từ 在

Khi đóng vai trò là giới từ 在 biểu thị nơi chốn, vị trí xảy ra hành động đó

Ví dụ:

我 在 中 国 旅 行. (Wǒ zài zhōngguó lǚxíng): Tôi đi du lịch ở Trung Quốc. 

Dùng để chỉ hoạt động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại

Ví dụ:

我 们 正 在 讨 论 文 学. (Wǒmen zhèngzài tǎolùn wénxué): Chúng tôi đang thảo luận về văn học 

 

6. Câu chữ “有”

Câu chữ “有” biểu thị sự tồn tại, sở hữu

Cấu trúc:

- Dạng khẳng định: Chủ ngữ + “有” + Trạng ngữ

- Dạng phủ định: Chủ ngữ + “没有” + Trạng ngữ

- Câu hỏi chính phản: Chủ ngữ + “有没有” + Trạng ngữ. 

 

Ví dụ:

- Chỉ sự sở hữu

Ví dụ:

我 有 三 本 杂 志. (Wǒ yǒusān běn zázhì): Tôi có 3 cuốn tạp chí

- Chỉ sự tồn tại

Ví dụ:

班里有很多学生 (Bān li yǒu hěnduō xuéshēng): Trong lớp có rất nhiều bạn học sinh. 

 

Nắm rõ nội dung ngữ pháp trọng điểm trong đề thi HSK 2 rất quan trọng. Đây sẽ là tiền đề giúp bạn chắc kiến thức, chuẩn bị chinh phục sang các cấp độ cao hơn. Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ ôn luyện thi HSK 2 uy tín, Trung tâm tiếng Trung SOFL sẽ là một địa chỉ rất đáng để bạn tham khảo. Chúc các bạn thành công!

>>> Bạn có biết luyện thi HSK ở đâu Hà Nội

 



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....