Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cho người mới học

Nắm được các ngữ pháp tiếng Trung cơ bản này, bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập hay đàm thoại trực tiếp với người bản xứ. Ghi chép và thực hành ngay 5 cấu trúc đơn giản nhất, cần thiết nhất.
Tiếng Trung Quốc có phần ngữ pháp khá khó, nếu không nắm chắc các cấu trúc cơ bản thì bạn sẽ khó có thể nâng cao thêm. Trung tâm tiếng Trung SOFL đã tổng hợp 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cho người mới học tiếng Trung như sau : 
 
1. Nói về địa điểm với 在 (zài)
Cấu trúc : [Chủ ngữ, Vật] + 在 (zài) + Địa điểm
 
Ví dụ : 
 
我在这里。
Wǒ zài zhèlǐ.
Tôi ở đây
 
猫在沙发上。
Māo zài shāfā shàng.
Con mèo ở trên ghế.
 
2. Nói có cái gì đó với 有 (yǒu) -> CÓ
Cấu trúc : Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ
 
Ví dụ : 
 
我有一个妹妹。
Wǒ yǒu yī gè mèimei.
Tôi có em gái.
 
我有一本书。
Wǒ yǒu yī běn shū.
Tôi có một cuốn sách.
 
3. Phủ định của 有 (yǒu) [Có] là 没 (méi) -> KHÔNG CÓ
Ví dụ :
 
我没有车。
Wǒ méiyǒu chē.
Tôi không có ô-tô.
 
4. Nói muốn gì đó với 要 (yào) -> MUỐN
 
Cấu trúc : Chủ ngữ + 要 (yào) + Danh từ/Hành động
 
 
Ví dụ :
 
我要一个三明治。
Wǒ yào yīgè sānmíngzhì.
Tôi muốn 1 cái sandwich.
 
5. Nối danh từ bằng 和 (hé) -> VÀ
 
Ví dụ :
 
我和我哥哥要去北京。
Wǒ hé wǒ gēgē yào qù Běijīng.
Tôi và anh trai sẽ đi Bắc Kinh.
 
我喜欢米饭和面条。
Wǒ xǐhuan mǐfàn hé miàntiáo.
Tôi thích cơm và mì.
 
>>> Xem thêm :


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....