Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 : Từ vựng
买 Mǎi: Mua
水果 Shuǐguǒ: Hoa quả
苹果 Píngguǒ: Quả táo
斤 Jīn: Cân (lượng từ)
公斤 Gōngjīn: cân, kg
贵 Guì: Đắt
了 Le: Trợ từ
吧 Ba: Trợ từ
多少 Duōshao: Bao nhiêu(Đại từ)
多 Duō: Nhiều
少Shǎo: Ít
块(元)kuài (yuán) : Đồng
角(毛)jiǎo (máo): Hào
分 Fēn: Xu
还 Hái: Vẫn, vẫn còn
别的 Biéde: Khác, cái khác(đại từ)
橘子Júzi: Quả quýt
怎么Zěnme: Thế nào, như thế nào (đại từ)
卖Mài: Bán
两Liǎng: 2
一共 yí dòng : Tổng cộng
给 gěi : Đưa, cho
找 Zhǎo: Tìm, trả lại tiền thừa
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 : Ngữ pháp
你买什么?Nǐ mǎi shénme
=> 我买书/杂志/饭/馒头/包子/饺子
你要买什么? nǐ yāomǎi shénme
我要买三个包子
- 买卖 mǎimài: Buôn bán, mua bán
A:Xin hỏi, bạn muốn mua sách gì?
请问你想买什么书?
B: Tôi muốn mua sách tiếng Trung
我想买汉语书
公斤 /gōng jīn/ (công cân): Cân, kg
一斤= 0.5 kg
三斤 = 1.5 kg
一斤苹果 Yì jīn píngguǒ
你要买什么?nǐ yāomǎi shénme
=> 我要买三斤苹果 Wǒ yāomǎi sān jīn píngguǒ
=> 我要买一公斤橘子 wǒ yāomǎi yī gōngjīn júzi.
Phân biệt 两 và二
两 + lượng từ | 二 |
Dùng để chỉ số lượng Phía sau cần lượng từ 两个人 Liǎng gè rén 两碗米饭 liǎng wǎn mǐfàn 我要买两个包子 wǒ yāomǎi liǎng gè bāozi 两国 liǎng guó 两斤苹果 Liǎng jīn píngguǒ | Dùng để chỉ số đếm, số nhà, số xe... Phía sau không có lượng từ 一,二、三、四、五、六 0123456 |
怎么+ V: Đứng trước động từ để hỏi cách thức.
怎么卖?Zěnme mài: Bán như thế nào
苹果怎么卖?píngguǒ zěnme mài: Táo bán như thế nào?
请问,苹果怎么卖?Xin hỏi táo bán như thế nào?
Đại từ tiếng Trung: là loại từ dùng để gọi tên sự vật hiện tượng thường thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu.
Có các loại đại từ sau:
- Đại từ nhân xưng: 我,你,他,我们,你们,他们…
- Đại từ nghi vấn: 谁,什么,怎样,哪,哪里,多少…
- Đại từ chỉ thị: 这,那,这里,这儿,那儿,这样,那样, 那么,每,个,其他,别的…
了 Le (Trợ từ)
很贵
太贵了
太难了
太忙了
太 + tính từ + 了
Biểu thị quá tốt, cảm thán : 太好了Tài hǎole: Tốt quá rồi
Biểu thị không hài lòng : 太贵了,太难了Tài guìle, tài nánle
这些书太贵了 Zhèxiē shū tài guìle
- 我太难了 Wǒ tài nánle: Tôi khổ quá mà
Trợ từ ngữ khí “吧” dùng trong câu khẳng định, biểu thị ngữ khí yêu cầu, thương lượng.
(1)太贵了,三块五吧。Tài guìle, sān kuài wǔ ba
(2)你给二十二块吧。Nǐ gěi èrshí'èr kuài ba
A: 苹果一斤多少钱?
B: 两块
A: 太贵了,一块吧
B: 好
Trợ từ là một lại hư từ(là từ không có ý nghĩa cụ thể), có tác dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ, hay câu. Trợ từ có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu, thường biểu thị ngữ khí của câu hoặc quan hệ kết cấu câu.
Trợ từ không thể độc lập tạo thành câu, mà bắt buộc phải đứng trước hoặc sau từ ngữ khác. Trợ từ bổ trợ phía sau từ ngữ khác thường đọc thanh nhẹ.
(Đại từ)
Dùng trong câu hỏi để chỉ số lượng
Đứng trước danh từ: 多少 + danh từ: Bao nhiêu?
多少钱? Duōshǎo qián: Bao nhiêu tiền
多少人? duōshǎo rén: Bao nhiêu người
Lưu ý: Sau 多少 không nhất thiết phải có số lượng, sau几 bắt buộc có lượng từ.
1. 几个人
2. 一斤多少钱
3. 苹果一斤多少钱
苹果多少钱一斤
多 /duō/ (đa) Nhiều (adj)
太多了/很多、不多、不太多
少 /shǎo/ (thiểu) Ít
太少了/不少/很少
A:梨一斤多少钱?
B:三块
A:三块,太贵了。一块吧
B:你要几斤
A: 我要三斤
B:好的
Táo 5 đồng 1 cân
苹果五块一斤。
>>> Xem thêm : 1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
1角(毛)=1/10块(元)
五角(毛)
八角(毛)
分 /fēn/ (phân) Xu: (bằng 1/100 của 1 đồng)
1分=1/10 一角(毛)
还要吗?
还要买?
还买吗?/还吃吗?
还要买什么?
你还要吃别的吗?
还要别的吗?
一共多少?
一共多少钱? Tổng cộng bao nhiêu tiền?
一共五块钱
A: 你买什么?
B: 我买苹果
A: 你要几斤?
B: 我买三斤,一共多少钱
A: 三斤,一共十块钱 。
给你
给你钱
给你五十块
十、十一、十二
二十、二十一、二十九
九十、九十九
Tôi đưa bạn 45 đồng.
找钱
找你钱
找你五块
找你二十块钱
找你三十四块
三斤草莓一共三十块钱,你给我四十块钱,我找你十块。
谢谢
B在买水果。。。。。。B đang mua trái cây…
A: 你买什么?
A: Nǐ mǎi shénme?
B: 我买水果。苹果一斤多少钱?
B: Wǒ mǎi shuǐguǒ. Píngguǒ yī jīn duōshao qián?
A: 三块
A: Sān kuài
B: 三块?太贵了。两块五吧。
B: Sān kuài? Tài guìle. Liǎng kuài wǔ ba.
A: 你要几斤?
A: Nǐ yào jǐ jīn?
B:我买五斤。
B: Wǒ mǎi wǔ jīn.
A: 你还要别的吗?
A: Nǐ hái yào bié de ma?
B: 橘子怎么卖?
B: Júzi
A: 两块
A: Liǎng kuài
B: 要两斤。一共多少钱?
B: Yào liǎng jīn. Yígòng duōshao qián?
A: 一共十六块五(毛)。你给十六块吧。
A: Yígòng shíliù kuài wǔ (máo). Nǐ gěi shíliù kuài ba.
B: 给你钱。
B: Gěi nǐ qián.
A: 这是五十,找您三十四块。
A: Zhè shì wǔshí, zhǎo nín sānshísì kuài.
Trả lời câu hỏi
1. B 买什么?苹果一斤多少钱?
B买水果。苹果一斤三块钱。
2. B买几斤水果?
B 买五斤。
3. B还要别的吗?
B还要橘子。
4. 橘子一斤多少钱?
橘子两块钱一斤。
5. 水果一共多少钱?
一共十六块五(毛)
6. B给A多少钱?
B给A五十块钱。
7. A找B多少钱?
A找B三十四块钱。
Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ và hiệu quả!