Biểu thị sự vật, sự việc được quan sát từ phương diện, khía cạnh nào đó để rút ra kết luận
Ví dụ:
从 这 次 的 检 查 来 看, 我 们 后 面 要 调 整 战 略 目 标 . (Cóng zhè cì de jiǎnchá lái kàn, wǒmen hòumiàn yào tiáozhěng zhànlüè mùbiāo.): Từ bài kiểm tra lần này, chúng ta cần thay đổi các mục tiêu chiến lược về sau.
>>>Xem thêm : Cách dùng 上 (shàng) và 下 (xià) bạn chưa biết?
Ví dụ:
每 当 觉 得 难 过, 我 都 想 去 旅 行. (Měi dāng juédé nánguò, wǒ dū xiǎng qù lǚxíng): Mỗi khi cảm thấy khó chịu, tớ đều muốn đi du lịch.
不 时 + Cụm tính từ/ cụm động từ
Ví dụ:
不 时 她 觉 得 生 活 很 累. (Bùshí tā juédé shēnghuó hěn lèi.): Thỉnh thoảng cô ấy cảm thấy cuộc sống rất mệt mỏi.
Dùng để biểu thị tính tất yếu, tất nhiên
Dùng để biểu thị nguyện vọng và sự quyết tâm
Ví dụ:
这是她要知道了, 非说我不可 (Zhè shì tā yào zhīdàole, fēi shuō wǒ bùkě): Đây là những điều cô ấy muốn biết, không thể tôi không nói.
Đóng vai trò làm trạng ngữ
Dùng để biểu thị lời dặn dò, sự khẩn cầu
Mang ý nghĩa: Cần phải, nhất định
Ví dụ:
你 刚 喝 了 不 少 酒, 千 万 不 要 开 车. (Nǐ gāng hē liǎo bù shǎo jiǔ, qiān wàn bùyào kāichē): Bạn vừa uống nhiều rượu, nhất định không được lái xe.
Mang hàm nghĩa xuất hiện, sinh ra
Tân ngữ chỉ sự vật có tính trừu tượng, khách quan
Ví dụ:
他 跟 小林 一 起 学 习了四 年了, 所 以 产 生 了 很 深 的 感 情. (Tā gēn xiǎolín yīqǐ xuéxíle sì niánle, suǒyǐ chǎnshēngle hěn shēn de gǎnqíng.): Anh ấy học cùng Tiểu Lâm 4 năm rồi, vậy nên nảy sinh tình cảm sâu sắc.
Qua dáng vẻ bên ngoài, hoặc từ sự quan sát thực tế từ đó đưa đến nhận xuất phán đoán
Ví dụ:
你 的 祖 父 看 上 去 有 70 岁了 (Ông của bạn có vẻ như đã 70 tuổi rồi)
Ví dụ:
学 英 语 必 须 多 说 多 练, 就是说错了也 没 关 系 (Xué yīngyǔ bìxū duō shuō duō liàn, jiùshì shuō cuò le yě méiguānxi): Học tiếng Anh bạn nên luyện nói nhiều lần, ngay cả nói sai cũng không có vấn đề gì.
Đóng vai trò làm phó từ trong câu.
Thường được sử dụng trong văn viết
Ví dụ:
多 年 没 联 系, 我 们 仿 佛 有 了 隔 阂. (Duōnián méi liánxì, wǒmen fǎngfú yǒule géhé.): Nhiều năm không gặp, dường như chúng tớ đã có khoảng cách.
Được sử dụng như một phó từ
Dùng trong câu hỏi để tăng ngữ khí nhấn mạnh trong câu
Ví dụ:
他 究 竟 想 干 什 么? (Tā jiùjìng xiǎng gànshénme?): Anh ấy rốt cuộc muốn làm gì?
Trên đây là những cụm từ thường gặp trong quá trình ôn luyện ngữ pháp tiếng Trung. Hy vọng qua những cụm từ này giúp bạn có thể hiểu và sử dụng linh hoạt một số câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản. Chúc các bạn chinh phục tiếng Trung Quốc thành công.