>>> Xem thêm : Ngữ pháp HSK 1
上 (shàng) và 下 (xià) được sử dụng trong các trường hợp sau:
Dùng làm bổ ngữ xu hướng
Dùng chỉ thời gian
Dùng chỉ cấp độ
Dùng để chỉ sự khởi đầu hoặc kết thúc
Dùng chỉ động tác lên xuống
Dùng chỉ phương hướng
Ngữ pháp tiếng Trung về bổ ngữ xu hướng rất đa dạng với cách sử dụng rất nhiều từ. 上 (shàng) và 下 (xià) là 2 động từ quan trọng kết hợp với 来/去 thành bổ ngữ xu hướng kép để biểu thị phương hướng của động tác. Cụ thể như sau:
Hình dung từ/ Động từ + 下 去
Dùng để biểu thị sự tiếp tục của hành động hay động tác nào đó.
Dùng biểu thị kết quả động tác được tiến hành từ cao xuống thấp, người nói là người lớn tuổi, cấp trên.
Ví dụ:
这 个 杂 志 已 经 发 下 去 了. (Zhège zázhì yǐjīng fā xiàqùle): Cuốn tạp chí này đã được chuyển xuống rồi.
Hình dung từ/ Động từ + 下来
Dùng biểu thị sự vật được cố định hoặc hai sự vật bị tách nhau
Dùng để chỉ trạng thái bắt đầu xuất hiện và tiếp tục được phát triển
Dùng biểu thị động tác từ quá khứ đến hiện tại vẫn được duy trì
Dùng biểu thị kết quả từ cao xuống thấp, người nói là cấp thấp.
Hình dung từ/ Động từ + 上 来
Dùng biểu thị động tác đi lên cùng hướng người nói.
Dùng biểu thị kết quả động tác từ trình độ thấp đến cao hoặc chuẩn bị đạt được mức độ nào đó
Ví dụ:
生 产 搞 上 来 了, 大 家 都 很 高 兴. (Shēngchǎn gǎo shàngláile, dàjiā dōu hěn gāoxìng.): Quá trình sản xuất đi lên, mọi người đều rất hạnh phúc.
Hình dung từ/ Động từ + 上去
Dùng biểu thị động tác theo hướng duwois lên trên
Dùng biểu thị kết quả động tác từ trình độ thấp đến cao hoặc vượt mức độ cụ thể nào
Ví dụ:
生 产 一 定 要 搞 上 去. (Shēngchǎn yīdìng yào gǎo shàngqù.): Sản xuất nhất định phải được đi lên.
Khi kết hợp cùng các từ chỉ thời gian, 上 (shàng) và 下 (xià) sẽ tạo thành các mốc thời gian. 上 chỉ thời gian lần trước, về trước và 下 chỉ thời gian về sau, lần sau.
Ví dụ:
上 个 年 (Shàng gè nián): Năm ngoái, năm trước…
下 次 (Xià cì): Lần sau
上 个 年 我 去 旅 行 中 国. (Shàng gè nián wǒ qù lǚxíng zhōngguó): Năm ngoái tớ đi du lịch Trung Quốc.
上 (shàng) biểu thị mức độ, cấp độ cao
下 (xià) biểu thị mức độ, cấp độ dưới, thấp
Ví dụ:
她 是 我 的 上 司. (Tā shì wǒ de shàngsi): Cô ấy là cấp trên của tôi
上 (shàng) để chỉ sự khởi đầu, bắt đầu
下 (xià) để chỉ sự kết thúc
Ví dụ:
我 九 点 钟 上 班 (Wǒ jiǔ diǎn zhōng shàngbān): Tôi đi làm lúc 9 giờ
他 5 点 下 课 (Tā 5 diǎn xiàkè): Anh ấy tan học lúc 5 giờ
上 (shàng) chỉ động tác lên
下 (xià) chỉ động tác xuống
Ví dụ:
你 上 楼 吧, 她 在 楼 上. (Nǐ shàng lóu ba, tā zài lóu shàng): Bạn đi lên tầng đi, cô ấy đang trên tầng rồi.
上 (shàng) và 下 (xià) dùng chỉ vị trí phương hướng trên hoặc dưới
上 (shàng) chỉ vị trí ở trên
下 (xià) chỉ vị trí ở dưới
Ví dụ:
他 在 楼 上 (Tā zài lóu shàng): Anh ấy ở trên lầu
Ngữ pháp tiếng Trung rất đa dạng với nhiều chủ đề khác nhau. Mong rằng qua chủ đề nhỏ hôm nay giúp bạn có thêm kiến thức và sử dụng linh hoạt 上 (shàng) và 下 (xià) trong tình huống thực tế. Trung tâm tiếng Trung SOFL rất hoan nghênh các bạn đến tham gia tại lớp học. Chúc các bạn thành công!
>>> Có thể bạn quan tâm : Khóa học tiếng Trung sơ cấp 1 cho người mới bắt đầu