Để có thể giao tiếp tiếng Trung một cách thành thạo các bạn cần luyện tập hội thoại về các chủ đề khác nhau một cách thường xuyên. Bài viết ngày hôm nay hãy cùng SOFL ôn tập về chủ đề gọi món ăn và cùng nhau thực hành nhé!
Fú wù yuán: Xiānsheng, nínhăo, nín xūyào diăn shénme?
服务员:先生, 您好, 您需要点什么?
Waiter: Tôi có thể giúp gì thưa ngài?
Gù kè: Wŏ yào yí fèn niúpái.
顾客:我要一份牛排。
Customer: Tôi muốn gọi món bít tết
Fú wù yuán: Hăo de, qĭng shāoděng.
服务员:好的,请稍等。
Waiter: Vâng, xin đợi một lát!
生词(shēngcí) - Từ vựng
牛排 niú pái: Bít tết
Fú wù yuán: Huān yíng guāng lín! Xiānsheng, qĭngwèn nín xūyào diăn shénme?
服务员:欢迎光临!先生,请问您需要点什么?
Người phục vụ: Chào mừng! Thưa ông, tôi có thể giúp gì được không?
Gù kè: Wŏ xiăng diăn yī xiē jiāchángcài, nĭmen zhè dōu yŏu shénme?
顾客:我想点一些家常菜,你们这都有什么?
Khách hàng: Bạn có phục vụ món ăn tại nhà không? Tôi muốn đặt một số món.
Fú wù yuán: Zhè shì càidān, qĭng nín kàn kàn.
服务员:这是菜单,请您看看。
Người phục vụ: Đây là thực đơn, xin hãy xem.
Gù kè: En, wŏ yào gōngbăojīdīng, yú xiāng ròu sī, hái yŏu xīhóngshì chăo jīdàn. Cài lĭ bú yào fàng
顾客:嗯,我要宫保鸡丁,鱼香肉丝,还有西红柿炒鸡蛋。菜里不要放
wèi jīng, shăo fàng làjiāo.
味精,少放辣椒。
Khách hàng: Vâng, tôi muốn Gà Kung pao, thịt lợn băm có hương vị cá và trứng Scrambled với cà chua. Vui lòng không thêm bột ngọt vào món ăn và có ít hạt tiêu nóng.
Fú wù yuán: Hăo de, qĭng shāoděng.
服务员:好的,请稍等。
Người phục vụ: Ok, đợi một chút, làm ơn.
生词(shēngcí) - Từ vựng
家常菜 jiā cháng cài: đĩa
味精 wèi jīng: MSG
辣椒 là jiāo: Ớt
Gù kè: Fú wù yuán, diăn cài.
顾客:服务员,点菜。
Khách hàng: Người phục vụ, tôi muốn gọi một số món ăn.
Fú wù yuán: Hăo de, xiān sheng. Qĭng wèn nín jĭ wèi?
服务员:好的,先生。 请问您几位?
Người phục vụ: Vâng, thưa ngài. Cho bao nhiêu người?
Gù kè: Liăng wèi. Qĭng bă càidān gěi wŏ. èn, zhè ge máyĭshàngshù shì shénme cài?
顾客:两位。请把菜单给我。嗯,这个蚂蚁上树是什么菜?
Khách hàng: Hai người. Cho tôi xem thực đơn. Uh, món ăn này là gì: Kiến trèo cây?
Fú wù yuán: Tā de zhŭyào yuánliào shì ròumò hé fěntiáo, yīnwèi ròumò zài fěntiáo zhōngjiān,
服务员:它的主要原料是肉末和粉条,因为肉末在粉条中间,
kàn qĭlái jiù xiàng shì máyĭ zài páshù, suóyĭ jiù yŏu le zhè ge míng zi.
看起来就像是蚂蚁在爬树,所以就有了这个名字。
Người phục vụ: Nó chủ yếu được làm từ thịt băm và bún. Bún với thịt lợn băm cay trông giống như những con kiến đang trèo cây. Do đó, món ăn có tên là Kiến leo cây.
Gù kè: Tīng qĭlái hěn yŏu qù, wŏ jiù yào tā le; zài lái gè mápódòu fu, duō fàng diăn làjiāo.
顾客:听起来很有趣,我就要它了;再来个麻婆豆腐,多放点辣椒。
Lìng wài, zài yào yí gè qīng zhēng lúyú.
另外,再要一个清蒸鲈鱼。
Khách hàng: Nghe có vẻ thú vị và chúng tôi sẽ gọi món này. Tôi cũng muốn Mapo Tofu (Đậu phụ xào trong nước sốt nóng) với hạt tiêu đủ. Bên cạnh đó, tôi muốn cá rô hấp với hành lá và đậu đen.
Fú wù yuán: Hăo de, xiān shen. Zài lái yí gè wŏmen diàn lĭ de tèsècài – yùmĭgēng zěnmeyàng? Wŏ xiăng bĭjiào hé
服务员:好的,先生。再来一个我们店里的特色菜—玉米羹怎么样?我想比较合
xiānsheng nín de kŏuwèi.
先生 您的口味。
Waiter: Ok, thưa ông, ông có căn dặn gì về món đặc sản của chúng tôi là súp bắp? Nó phải phù hợp với khẩu vị của ông.
Gù kè: Hăo, lái yí gè, zài ná liăng píng píjiŭ.
顾客:好,来一个,再拿两瓶啤酒。
Khách hàng: Ok. Chúng tôi sẽ gọi nó và xin vui lòng cho chúng tôi hai chai bia.
Fú wù yuán: Hăo, èr wèi qĭng shāoděng, cài yí huì’r jiù shàng lái le.
服务员:好。二位请稍等,菜一会儿就上来了。
Waiter: Vâng, thưa ngài. Xin vui lòng chờ trong một phút. Các món ăn sẽ được phục vụ rất sớm.
生词(shēngcí) - Từ vựng
原料 yuán liào: Nguyên liệu
肉末 ròu mò:Thịt lợn băm nhỏ
口味 kŏu wèi: Hương vị
特色菜 tè sè cài: Đặc biệt
Bạn có thể thực hành ngay hội thoại tiếng Trung chủ đề gọi món ăn khi đi dùng bữa cùng những người bạn tiếng Trung của mình. Chắc chắn bạn sẽ tiến bộ một cách nhanh chóng về việc giao tiếp. Chúc bạn học vui vẻ nhé!