Câu liên động là nội dung ngữ pháp tiếng Trung bạn sẽ được học trong chương trình tiếng Trung Trung cấp.
Câu liên động là câu có vị ngữ do 2 động từ tạo thành theo đó thứ tự của 2 động từ này luôn cố định không được thay đổi.
Chủ ngữ + Động từ 1 + Tân ngữ + Động từ 2
Câu liên động do 2 động từ tạo thành. Vậy nên dựa theo quan hệ ý nghĩa giữa 2 động từ này, câu liên động được chia thành 2 dạng như sau:
Dạng 1: Câu liên động dùng để biểu thị 2 tình huống hoặc hành động diễn ra liên tục hoặc xảy ra trước sau nhau. Tình huống/ hành động 2 diễn ra sau khi tình huống/ hành động 1 kết thúc.
Với dạng câu này, động từ 1 thường được đi kèm với bổ ngữ kết quả.
Ví dụ:
我 们 周 末 去 旅 行/ Wǒmen zhōumò qù lǚxíng: Cuối tuần chúng tôi đi du lịch
Dạng 2: Câu liên động có động từ trước đó biểu thị hành động, động từ sau biểu thị về mục đích hành động đó.
Ví dụ:
她 用 英 语 谈 话/ Tā yòng yīngyǔ tánhuà: Cô ấy nói chuyện bằng tiếng Anh
明 天 她 去 超 市 买 书/ Míngtiān tā qù chāoshì mǎishū: Ngày mai cô ấy đi siêu thị mua sách
>>> Xem thêm : Tổng quan ngữ pháp tiếng Trung về câu phức
a) Động từ sau chỉ mục đích của động từ trước đó. Động từ 1 bao gồm: 来/ Lái; 去/ Qù; 到/ Dào.
Ví dụ:
她 去 中 国 找 我/ Tā qù zhōngguó zhǎo wǒ: Cô ấy đến Trung Quốc để tìm tôi
Trong câu có trợ từ động thái 了 hoặc 过 sẽ đứng cuối câu hoặc sau động từ thứ hai.
Ví dụ:
我 去 韩 国 学 过 韩 语/ Wǒ qù hánguó xuéguò hányǔ: Tớ đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.
b) Động từ 1 và tân ngữ 1 dùng để biểu thị phương thức động tác, hành động sau.
Ví dụ:
她 不 用 电 脑 写 毕 业 论 文/ Tā bùyòng diànnǎo xiě bìyè lùnwén: Cô ấy không cần dùng đến máy tính để viết luận văn tốt nghiệp
Để biểu thị phương thức, trợ từ động thái 看 sẽ đứng sau động từ 1.
Ví dụ:
他 站 看 对 我 说/ Tā zhàn kàn duì wǒ shuō: Anh ấy đang đứng và nói với tôi
c) Biểu thị động tác xảy ra liên tiếp, lần lượt nhau
Động tác 2 xảy ra khi động tác 1 kết thúc. Trợ từ động thái 了 hoặc 过 có thể đứng ngay sau động từ đầu tiên, trước động từ sau thường được đi kèm thêm các phó từ chỉ thời gian 就/ Jiù, 才/ Cái, 再/ zài
Công thức: Chủ ngữ + Động từ 1 + 了/ 过 + 就/ 才/再/ + Động từ 2 + Trạng ngữ 2
Ví dụ:
他 吃 过 饭 就 出 去 了/ Tā chīguò fàn jiù chūqùle: Anh ấy ăn cơm xong rồi đi ra ngoài ngay.
d) Động từ 1 là 有 khi đó động từ sau sẽ phải nói rõ cách thức xử lý động từ 有. Tân ngữ của động từ 有 là đối tượng bị tác động về ý nghĩa động từ sau đó.
Ví dụ:
我 有 几 个 们 提 问 老 师/ Wǒ yǒu jǐ gèmen tíwèn lǎosh: Em có một vài câu hỏi hỏi thầy giáo.
Câu liên động là một trong số phần ngữ pháp tiếng Trung rất nhiều bạn hay bị nhầm lẫn khi làm bài thi HSK. Dưới đây là những chú ý về loại câu liên động bạn cần nắm chắc
2 động từ trong câu liên động không bao giờ được đổi vị trí cho nhau
Phó từ phủ định 不/ Bù; 没/ Méi luôn được đặt trước động từ đầu tiên.
Ngoại trừ trường hợp giải thích cụ thể tình huống nào đó thì phó từ này có thể được đặt trước động từ đằng sau.
Trạng ngữ trong câu liên động thường được đặt ngay trước động từ đầu tiên hoặc có thể đứng ngay vị trí đầu câu.
Trong câu liên động, động từ đầu tiên không được dùng bổ ngữ chỉ khả năng.
Trên đây là nội dung ngữ pháp tiếng Trung về câu liên động bạn cần ghi nhớ. Hy vọng qua bài viết và những ví dụ giúp bạn ghi nhớ và ứng dụng dạng câu này linh hoạt và đúng ngữ pháp. Tiếng Trung SOFL chúc các bạn thành công!