Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Ngữ pháp tiếng Trung về Động Từ Năng Nguyện

能, 可能, 可 以, 会... là những động từ năng nguyện trong tiếng Trung. Đây là phần kiến thức trọng điểm trong các bài thi HSK trung cấp. Cùng SOFL tổng hợp nội dung về Động từ năng nguyện nhé.

ngữ pháp tiếng trung

Động từ năng nguyện là gì? Đặc điểm động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện là những động từ dùng để chỉ năng lực hoặc nguyện vọng của bản thân. 

Trợ động từ này có những đặc điểm chính như sau:

  • Động từ năng nguyện được đặt trước động từ để bổ sung về nguyện vọng chủ quan của chủ thể liên quan. 

  • Động từ năng nguyện không được kết hợp cùng trợ từ động thái 了, 过 và着 

  • Động từ năng nguyện có thể dùng theo dạng câu nghi vấn chính phản. 

  • Động từ năng nguyện có dạng phủ định: 不 + ĐTNN 

>>> Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái)

>>> Ngữ pháp tiếng Trung về Thán từ

Các loại động từ năng nguyện trong tiếng Trung

  • Động từ năng nguyện chỉ khả năng: 能, 能够, 会, 可以

  • Động từ năng nguyện biểu thị sự tất yếu: 应该, 要, 得, 必, 需 

 

Phân biệt và cách dùng các động từ năng nguyện thường gặp

1. 能 (Néng) / 能够 ( Nénggòu): Có khả năng, được, có thể

  • Dùng để biểu thị năng lực có thể làm được điều gì đó

  • Biểu thị một điều kiện nào đó có thể làm một cách khách quan

  • Biểu thị khả năng bản thân giỏi trong một lĩnh vực nào đó

  • Dạng phủ định: 不 + 能/ 能够: Không có khả năng

 

Ví dụ:

  • 每 天 我 能 記 住 50 個 中 文 新 詞 (Měitiān wǒ néng jìzhù 50 gè zhōngwén xīn cí): Mỗi ngày tôi có thể ghi nhớ được 50 từ mới tiếng Trung. 

  • 今 天 很 冷, 我 不 能 去 游 泳 (Jīntiān hěn lěng, wǒ bùnéng qù yóuyǒng): Hôm nay trời lạnh, tôi không thể đi bơi

 

2. 想 (xiǎng) và 要 (yāo): Muốn, suy nghĩ, nhớ

- Đều biểu thị mong muốn chủ quan người nghe và người nói.

- Dạng phủ định là 不想 (Bùxiǎng) 

Tuy nhiên, cách dùng 2 động từ năng nguyện này có sự khác nhau. Cụ thể như sau:

Khác nhau

想 (xiǎng)

要 (yào)

Mức độ biểu thị

- Thể hiện mong muốn, ước muốn có ngữ khí nhẹ nhàng 

- Là những gì mình mong muốn nhưng có thể không được đáp lại hoặc không được hoàn thành. 

- Tạm dịch nghĩa: Muốn

- Thể hiện mong muốn, ước muốn cao hơn

- Là những gì mình mong muốn và hành động đó buộc phải được đáp lại. 

- Tạm dịch nghĩa: Muốn, cần phải… 

Ví dụ

- 我 想 去 旅 行/ Wǒ xiǎng qù lǚxíng: Tớ muốn đi du lịch

 

- 我 觉 得 难 过, 我 要去 旅 行/ Wǒ juédé nánguò, wǒ yào qù lǚxíng: Tớ cảm thấy buồn, tớ muốn đi du lịch 

Dạng phủ định

不想 (Bùxiǎng): Không muốn, không cần

Ví dụ

她 不想 吃水果/ Tā bùxiǎng chī shuǐguǒ: Cô ấy không muốn ăn trái cây

他 不 要 我 帮 忙/ Tā bùyào wǒ bāngmáng: Anh ấy không cần tôi giúp đỡ

Các ý nghĩa khác

- Suy, nghĩ: Thường kết hợp cùng động từ xu hướng như 出, 来, 到 và không mang tân ngữ

- Nhớ: Đi cùng tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật 

 

Ví dụ

我 想 你/ Wǒ xiǎng nǐ: Tớ nhớ cậu

 

 

3. 会 (Huì): Sẽ, biết

  • Biểu thị năng lực có thể làm được việc nào đó

  • Biểu thị sự có thể

  • Dạng phủ định 不会 (Bù huì)

Ví dụ:

  •  你 会 说 英 语 吗? (Nǐ huì shuō yīngyǔ ma?): Bạn biết nói tiếng Anh không? 

  • 她 会 做 吧 (Tā huì zuò ba): Cô ấy sẽ làm điều đó

 

4. 可以: Có thể, đồng ý, cho phép, tốt, được…

Khi muốn biểu thị một khả năng nào đó chúng ta làm được chỉ được dùng 能 hoặc 会. Tuy nhiên khi năng lực đó đã đạt đến trình độ nhất định ta hoàn toàn có thể dùng 可以. 

Ví dụ: 我 一分 钟 可 以 打 50  个 字. (Wǒ yī fēnzhōng kěyǐ dǎ 100 gè zì): Trong 1 phút tôi có thể gõ được 50 ký tự. 

Ngoài ra, 可以 có thể dùng để hỏi tính khả năng của sự việc

Ví dụ: 我可以用用你的书吗? (Wǒ kěyǐ yòng yòng nǐ de shū ma?): Tớ có thể dùng sách của cậu được không? 

Hoặc dùng 可以 biểu thị khả năng có tính khách quan. 

Ví dụ: 天气很好, 可以出去. (Tiānqì hěn hǎo, kěyǐ chūqù): Thời tiết thật đẹp, có thể đi ra ngoài. 

Mặt khác, trong trường hợp bày tỏ hay đề xuất một ý kiến nào đó bạn cũng có thể sử dụng động từ năng nguyện 可以. 

Ví dụ: 我可以帮你. (Wǒ kěyǐ bāng nǐ): Tớ có thể giúp đỡ cậu. 

Trên đây là ngữ pháp tiếng Trung về Động từ năng nguyện nhất định bạn cần ghi nhớ. Hy vọng bài viết hữu ích giúp bạn trên con đường chinh phục tiếng Trung Quốc. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. 

 
 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....