>>> Những “từ lóng” tiếng Trung trên mạng xã hội
1. 偶 尔 (Ǒu'ěr): Thỉnh thoảng, đôi lúc, ngẫu nhiên
Trong giao tiếp tiếng Trung, người bản địa rất thích sử dụng cụm từ này để diễn đạt ý nghĩa “thỉnh thoảng”.
偶 尔 đóng vai trò phó từ, có thể đứng độc lập hoặc đứng trước động từ trong câu.
Ví dụ:
她 最 近 太 忙, 连 电 视 都 很 少 看, 只 是 偶 尔 看 看 新 闻. (Tā zuìjìn tài máng, lián diànshì dōu hěn shǎo kàn, zhǐshì ǒu'ěr kàn kàn xīnwén)
Cô ấy gần đây rất bận rộn, ngay cả tivi đều có ít thời gian để xem, chỉ là thỉnh thoảng cô ấy xem tin mới.
2. 时 而 (Shí'ér): Đôi khi, thỉnh thoảng…
时 而 (Shí'ér) + Cụm tính từ/ cụm động từ.
Ví dụ:
这 个 季 节 时 而 会 下 很 大 的 雨. (Zhège jìjié shí'ér huì xià hěn dà de yǔ)
Vào mùa này, thỉnh thoảng sẽ có rất nhiều cơn mưa.
3. 时 而 (shí'ér): Thỉnh thoảng, lúc thì, chốc chốc…
Đóng vai trò là phó từ, biểu thị động tác lặp lại thỉnh thoảng
Ví dụ:
天 气 时 而 放 晴, 时 而 放 晴 下 雨! (Tiānqì shí'ér xià yǔ, shí'ér fàngqíng!): Thời tiết lúc thì nắng, lúc thì mưa.
4. 不 时 (Bù shí): Đôi khi, thỉnh thoảng
Có thể thay thế 时 而, có thể đứng trước cụm tính từ hoặc cụm động từ.
Ví dụ:
我 们 不 时 碰 头, 交 换 意 见 (Wǒmen bùshí pèngtóu, jiāohuàn yìjiàn)
Chúng tới thỉnh thoảng gặp mặt trao đổi ý kiến.
5. 时 而 (shíjiān): Chốc chốc, thỉnh thoảng
时 而 + Cụm tính từ hoặc cụm động từ
Ví dụ:
时 而 去 旅 行 是 他 的 爱 好.
Shí'ér qù lǚxíng shì tā de ài hǎo.
Thỉnh thoảng đi du lịch là sở thích của anh ấy.
“Thỉnh thoảng” là một trong những phó từ được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Trung. Cùng SOFL tìm hiểu thêm những loại phó từ khác để áp dụng trong nhiều tình huống khác nhé.
有 点 儿 (yǒu diǎnr): Có chút, một chút, hơi
Ví dụ:
有 点 儿 困 难 (Yǒudiǎn er kùn nán): Có chút khó khăn
稍 微 (Shāo wéi): Một chút, hơi
Ví dụ:
今 天 天 气 稍 微 冷. (Jīntiān tiānqì shāowéi lěng): Thời tiết hôm nay hơi lạnh.
略 (lüè): Hơi
Ví dụ:
他 略 胖 (Tā lüè pàng): Anh ấy hơi mập
很 (hěn): Rất
Ví dụ:
我 的 男 朋 友 很 帅 个. (Wǒ de nán péngyǒu hěn shuài gè): Bạn trai của tôi rất đẹp trai.
非常 (Fēicháng): Cực kỳ, vô cùng, hết sức…
Ví dụ:
我 的 爱 人 非 常 漂 亮 (Wǒ de àirén fēicháng piào liàng): Người yêu của tớ cực kỳ xinh đẹp.
十 分 (Shífēn): Vô cùng, rất, hết sức
Ví dụ:
这 件 事 十 分 重 要. (Zhè jiàn shì shí fèn zhòngyào.): Sự việc này hết sức quan trọng.
蛮 (mán): Rất, vô cùng
Ví dụ:
她 蛮 聪 明 (Tā mán cōngmíng): Cô ấy vô cùng thông minh
挺 (Tǐng): Rất
Ví dụ:
其 实 这 本 杂 志 挺 有 趣. (Qíshí zhè běn zázhì tǐng yǒuqù): Thực ra cuốn tạp chí này rất thú vị.
格 外 (Gé wài): Cực kỳ, hết sức, vô cùng
Ví dụ:
今 天 天 气 各 位 何 时 去 旅 行. (Jīntiān tiānqì gèwèi hé shí qù lǚxíng): Thời tiết hôm nay vô cùng thích hợp đi du lịch.
特 别 (Tè bié): Đặc biệt
Ví dụ:
这 本 书 特 别 好 (Zhè běn shū tèbié hǎo): Quyển sách này đặc biệt hay.
相当 (Xiāng dāng): Khá, tương đối
Ví dụ:
这 件 事 他 解 决 得 相 当 好 (Zhè jiàn shì tā jiějué dé xiāngdāng hǎo): Sự việc này anh ấy đã giải quyết tương đối tốt.
Trên đây là những cách nói “thỉnh thoảng” đồng thời cách dùng các phó từ thông dụng khác trong tiếng Trung. Mong rằng bài học nhỏ này giúp các bạn tự tin hơn trong việc diễn đạt, giao tiếp tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!