Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Những câu danh ngôn nổi tiếng về tình yêu

Học những câu danh ngôn nổi tiếng về tình yêu bằng tiếng Trung sẽ cực kỳ thú vị và ý nghĩa. Bạn có thể sử dụng những câu danh ngôn này khi giao tiếp tiếng Trung.

những câu danh ngôn nổi tiếng về tình yêu

>>> Những câu thả thính tiếng Trung ngọt lịm tim

>>> Những câu stt tiếng Trung hay về cuộc sống

1. Một nụ hôn phá tan khoảng cách giữa tình bạn và tình yêu 
一个吻打破了友谊和爱情之间的鸿沟
(Yīgè wěn dǎpòle yǒuyì hé àiqíng zhī jiān de hónggōu).

 

3. Với thế giới, bạn có thể chỉ là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới. 
对于世界而言,你是一个人;但是对于某人,你是我的整个世界。
Duìyú shìjiè ér yán, nǐ shì yīgè rén; dànshì duìyú mǒu rén, nǐ shì wǒ de zhěnggè shìjiè.

 

4. Yêu không chỉ là một danh từ - nó là một động từ; nó không chỉ là cảm xúc - nó là quan tâm, chia sẻ giúp đỡ, hy sinh. 
爱不是个名词,而是个动词; 爱不只是的而是关心分享、帮助、牺牲的。 

 

5. Đừng bao giờ tạm biệt khi bạn vẫn còn muốn thử, đừng bao giờ từ bỏ nếu bạn vẫn cảm thấy mình làm được. Đừng bao giờ nói mình không yêu người đó nữa nếu bạn không thể buông tay
如果你仍然想尝试的话就永远不要说再见,如果你仍然觉得可以继续的话就永远不要放弃,如果你不能放弃爱一个人的话就永远别说你不再爱他
Rúguǒ nǐ  réngrán xiǎng chángshì dehuà jiù yǒngyuǎn bùyào shuō zàijiàn, rúguǒ nǐ réngrán juédé kěyǐ jìxù dehuà jiù yǒngyuǎn bùyào fàngqì, rúguǒ nǐ bùnéng fàngqì ài yīgè rén dehuà jiù yǒngyuǎn bié shuō nǐ bù zài ài tā 

 

6. Tình bạn có thể và thường phát triển thành tình yêu, nhưng tình yêu thì không bao giờ dịu đi thành tình bạn
友情可以转化成爱情,但是爱情再也回不到友情
Yǒuqíng kěyǐ zhuǎnhuà chéng àiqíng, dànshì àiqíng zài yě huí bù dào yǒuqíng

 

7. Hãy yêu tôi khi tôi ít xứng đáng với tình yêu ấy nhất, bởi đó là lúc tôi thực sự cần nó. 
当我最不值得的时候爱我,因为那是我最需要它的时候
Dāng wǒ zuì bù zhídé de shíhòu ài wǒ, yīnwèi nà shì wǒ zuì xūyào tā de shíhòu

 

8. Độ lâu bền của sự đam mê tỷ lệ thuận với sự kháng cự ban đầu của người phụ nữ. 
激情的持续时间与女人最初的抗拒力量成正比
Jīqíng de chíxù shíjiān yǔ nǚrén zuìchū de kàngjù lìliàng chéng zhèngbǐ

 

9. Những người yêu thương sâu sắc tin vào điều không thể. 
热爱的人相信不可能的事
rè'ài de rén xiāngxìn bù kěnéng de shì

 

10. Hạnh phúc lớn nhất ở đời là có thể tin chắc rằng ta được yêu thương - yêu vì chính bản thân ta, hay đúng hơn, yêu bất kể bản thân ta. 
生活中最大的幸福是坚信我们被爱着-为自己所爱,或者更确切地说,不管我们自己被爱着。

 

11. Tình yêu là trạng thái mà khi đó hạnh phúc của một người khác trở nên cực kỳ quan trọng đối với hạnh phúc của bạn 
爱是这样一种状态:另一个人的幸福对你自己的幸福至关重要
Ài shì zhèyàng yī zhǒng zhuàngtài: Lìng yīgè rén de xìngfú duì nǐ zìjǐ de xìngfú zhì guān zhòngyào

 

12. Yêu là chịu rủi ro không được đáp lại. Hy vọng là chịu rủi ro sẽ đau khổ. Thử là chịu rủi ro thất bại, nhưng phải chấp nhận rủi ro vì rủi ro lớn nhất trong đời là không dám mạo hiểm. 
爱就是冒着风险而得不到爱的风险。希望就是冒着痛苦的风险。尝试就是冒失败的风险,但必须冒风险,因为生命中最大的危险就是什么也不冒。
Ài jiùshì màozhe fēngxiǎn ér dé bù dào ài de fēngxiǎn. Xīwàng jiùshì màozhe tòngkǔ de fēngxiǎn. Chángshì jiùshì mào shībài de fēngxiǎn, dàn bìxū mào fēngxiǎn, yīn wéi shēngmìng zhòng zuìdà de wéixiǎn jiùshì shénme yě bù mào.

 

13. Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi 
喜欢你的,却不一定爱你,爱你的就一定很喜欢你. 
(Xǐhuān nǐ de, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ de jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ). 

 

14. Có đôi khi, người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất
有时候,最适合你的人,恰恰是你最没有想到的人 
(Yǒu shíhòu, zuì shìhé nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méiyǒu xiǎngdào de rén)

 

15. Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó nhưng đối với anh em là cả thế giới. 
对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。
(Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.) 

 

16. Yêu một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó
爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。
(Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán.) 

 

17. Thực ra, thích và yêu cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà bước. 
其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步。
(Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù.)

 

18. Hạnh phúc thực sự rất đơn giản
幸福其实很简单.
(Xìngfú qíshí hěn jiǎndān)

 

19. Mọi thứ ... đơn thuần chỉ là chia sẻ và thấu hiểu ... hạnh phúc sẽ là mãi mãi。
一切……仅仅是分享和理解……幸福将永远存在。
Yíqiè……jǐnjǐn shì fēnxiǎng hé lǐjiě……xìngfú jiàng yǒngyuǎn cúnzài.

 

20. Khi yêu ai đó cách mà người ấy gọi tên bạn cũng khiến bạn mỉm cười hạnh phúc.
当你爱一个人时,这个人叫你名字的方式也会让你开心地微笑
Dāng nǐ ài yígè rén shí, zhège rén jiào nǐ míngzì de fāngshì yě huì ràng nǐ kāixīn dì wéixiào

 

21. Người ta nói thời gian là liều thuốc hữu hiệu nhất để quên một người. Nhưng đối với em, để quên anh, thời gian cũng trở nên vô dụng. 
人们说时间是忘记一个人的最有效方法。 但是对我来说,忘记你,时间也变得毫无用处。
Rénmen shuō shíjiān shì wàngjì yígè rén de zuì yǒuxiào fāngfǎ. Dànshì duì wǒ lái shuō, wàngjì nǐ, shíjiān yě biàn dé háo wú yòngchù.

 

22.Bạn không thể yêu một người khác nếu bạn không yêu chính bản thân mình
如果你不爱自己,你怎么能爱别人?
(Rúguǒ nǐ bù ài zìjǐ, nǐ zěnme néng ài biérén?)

 

23. Tình yêu là điều duy nhất còn lại để chúng ta có thể mang theo mình khi ra đi, và nó khiến những cái kết trở nên dễ dàng
爱是我们去世时唯一能够带走的东西,它使死亡变得如此从容
Ài shì wǒmen qùshì shí wéiyī nénggòu dài zǒu de dōngxī, tā shǐ sǐwáng biàn dé rúcǐ cóngróng

Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....