Cấu trúc:
Chủ ngữ + 被 + tân ngữ + động từ + t/p khác
Ví dụ:
1. 敌人被我们打败了。(我们打败敌人)
Dírén bèi wǒmen dǎbàile.(Wǒmen dǎbài dírén)
Kẻ thù đã bị chúng tôi đánh bại(chúng tôi đánh bại kẻ thù)
2. 他被公司开除了。 (公司开除他)
Tā bèi gōngsī kāi chúle
Anh ta bị công ty sa thải rồi. (Công ty sa thải anh ta rồi)
Lưu ý
“被” thường dùng trong văn viết, văn nói thường dùng “叫”, “让”. Sau “被” có thể có hoặc không có tân ngữ, sau “叫”, “让” bắt buộc phải có tân ngữ.
他被(老师)批评了一顿。
Tā bèi (lǎoshī) pīpíngle yī dùn.
Anh ta bị giáo viên phê bình
(Không bắt buộc phải có tân ngữ 老师)
他叫/让老师批评了一顿。
Tā jiào/ràng lǎoshī pīpíngle yī dùn
Anh ta bị giáo viên phê bình.
(bắt buộc phải có tân ngữ 老师)
Xem thêm :