[Học tiếng Trung qua bài hát]《白月光与朱砂痣》- Ánh trăng ngà và nốt chu sa.
Ánh trăng sáng và nốt chu sa là 2 hình ảnh xuất hiện dựa trên tiểu thuyết “Hoa hồng đỏ, hoa hồng trắng” của tác giả Trương Ái Linh: “Có lẽ mỗi người đàn ông đều từng có hai người phụ nữ như vậy, ít nhất là hai. Cưới hoa hồng đỏ, lâu dần, hoa đỏ trở thành vệt máu của con muỗi dính trên tường, hoa trắng vẫn là “trăng sáng treo đầu giường”; cưới hoa hồng trắng, hoa trắng chỉ còn là hạt cơm vương trên quần áo, hoa đỏ lại trở thành nốt chu sa trong lòng.” Ánh trăng ngà là cô gái mà bạn thầm yêu, nhưng không thể nào có được, dẫu vậy người ấy vẫn mãi ở trong lòng bạn; vết chu sa là người mà ta từng yêu rất sâu đậm, nhưng mất đi rồi, lại làm ta nhớ mãi không quên. Đáng tiếc rằng, hai người con gái này đều không phải là người có thể đi cùng bạn suốt cuộc đời này. Bởi vì, những thứ không có được đều là đẹp đẽ nhất, nhưng sau khi có được thì lại không còn được trân trọng như trước nữa. Năm tháng trôi qua, những mối lo toan của cuộc sống cơm áo gạo tiền, sẽ khiến ta chẳng còn lãng mạn như xưa, cũng sẽ phát hiện thiếu sót, khuyết điểm của nhau, thậm chí những điều đẹp đẽ khi xưa cũng trở thành hạt cơm vương trên quần áo hay vết máu muỗi lau chẳng sạch. Đó chính là hiện thực...
从前的歌谣都在指尖绕
Cóngqián de gēyáo dōu zài zhǐ jiān rào
Những bản ballad ngày trước vẫn trong tay
歌谣/Gēyáo/: Bản ballad, ca dao (n)
指尖/Zhǐ jiān/: Đầu ngón tay (n)
绕/Rào/: Quanh quẩn, luẩn quẩn (v)
都/Dōu/: Đều (adv)
得不到的美好总在心间挠
Dé bù dào de měihǎo zǒng zài xīn jiān náo
Những thứ không thể có được luôn giằng xé trái tim ta
得不到/Dé bù dào/: Không đạt được. >< 得到/Dédào/: Được, đạt được
美好/Měihǎo/: Tốt đẹp, đẹp(adj)
挠/Náo/: Gãi, cào (v)
总/zǒng/: Mãi, cứ (adv)
白饭粒无处抛
Bái fànlì wú chù pāo
Hạt cơm chẳng biết quẳng đi đâu
饭粒/fànlì/: Hạt cơm
无/Wú/: Không có, không (n/v)
处/chù/: Nơi chốn, chỗ (n)
抛/pāo/: Quẳng, ném, quăng (v)
蚊子血也抹不掉
wén zǐ xiě yě mò bù diào
Vết máu mỗi cũng chẳng thể xóa sạch
蚊子血/Wén zǐ xiě/: Vết máu do muỗi đốt để lại
也/yě/Cũng (adv)
抹/mǒ/: Lau, chùi, quệt (v)
V+ 掉: …. + mất/hết/sạch,...
触不可及刚刚好
Chù bùkě jí gānggāng hǎo
Những thứ ngoài tầm với
触不可及/Chù bùkě jí/: Chỉ những thứ chỉ có thể nhìn về chứ không thể tới gần, ý nói những thứ ngoài tầm với, không cách nào với tới.
刚刚好/Gānggāng hǎo/: Vừa khéo, đúng lúc
日久天长让人恼
Rìjiǔtiāncháng ràng rén nǎo
Năm rộng tháng dài luôn khiến ta phiền não
日久天长/Rìjiǔtiāncháng/: Lâu ngày, năm rộng tháng dài
让/ràng/:cho phép; bảo; khiến
那时滚烫的心跳也曾无处遁逃
Nà shí gǔntàng de xīntiào yě céng wú chù dùn táo
Nhịp tim xốn xang khi đó cũng từng không cách nào giấu đi
滚烫/Gǔntàng/: Nóng bỏng, dồn dập (adj)
心跳/xīntiào/: Tim đập nhanh (v)
曾/Céng/: Từng, đã (adv)
=> 曾 + V: Đã từng làm gì
遁逃/Dùn táo/: Trốn chạy, đi trốn (v)
像一团烈火燃烧
Xiàng yī tuán lièhuǒ ránshāo
Như ngọn lửa rực cháy cháy,
像/xiàng/: Giống nhau, giống như. (v)
团: Lượng từ dùng cho những thứ kết lại với nhau thành nắm.
烈火/lièhuǒ/: Lửa cháy bừng bừng. (n)
燃烧/ránshā/: Bùng cháy, đốt cháy. (v)
烧尽跨不过的桥
Shāo jǐn kuà bùguò de qiáo
Thiêu rụi cây cầu mà ta chẳng thể bước qua
尽/jǐn/: Hết, tận
跨/kuà/: Bước (v)
V + 过: Xong, rồi (biểu thị sự hoàn tất)
时光匆匆地跑
Shíguāng cōngcōng de pǎo
Thời gian cứ thế trôi
时光/Shíguāng/: Thời gian, thời giờ
匆匆/cōngcōng/: Vội vàng, hấp tấp, nhanh (adv)
火焰化作月遥遥
Huǒyàn huà zuò yuè yáoyáo
Ngọn lửa kia hóa thành ánh trăng xa xa
火焰/Huǒyàn/: Ngọn lửa (n)
化作/Huà zuò/: Trở thành, hóa thành
遥遥/Yáoyáo/: Xa, xa xôi (adj)
再无激荡的波涛
Zài wú jīdàng de bōtāo
Ngọn sóng cả chẳng còn cuộn trào
也从不在梦里飘摇
Yě cóng bùzài mèng lǐ piāoyáo
Cũng chẳng còn phảng phất trong giấc mơ nữa
从不 /cóng bù/: Không bao giờ
飘摇/Piāoyáo/: Lung lay, lắc lư (v)
白月光在照耀
Bái yuèguāng zài zhàoyào
Khi ánh trăng ngà chiếu rọi
白月光/Bái yuèguāng/: Ánh trăng ngà (Trăng màu trắng ngà, hơi vàng)
照耀/zhàoyào/: Soi sáng, chiếu rọi (v)
你才想起她的好
Nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo
Anh mới nhớ về những điều tốt đẹp của cô ấy
才/cái/: Mới; mới chịu (chuyện xảy ra muộn; trễ) (adv)
想/xiǎng/: Nhớ, nhớ về (v)
朱砂痣久难消, 你是否能知道
Zhūshā zhì jiǔ nán xiāo
nǐ shìfǒu néng zhīdào
Nốt chu sa lâu ngày khó xóa, anh có biết hay không?
朱砂痣/Zhūshā zhì/: Vết chu sa
难/Nán/: Khó, khó khăn (adj)
消/xiāo/: làm tiêu tan; tiêu trừ
是否/Shìfǒu/: Phải chăng, hay không
窗前的明月照
Chuāng qián de míngyuè zhào
Ánh trăng sáng rọi ngoài cửa sổ
窗/chuāng/: Cửa sổ
照/zhào/: Chiếu; chiếu rọi; chiếu sáng; soi
你独自一人远眺
Nǐ dúzì yīrén yuǎn tiào
anh nhìn về nơi xa
独自一人/Dúzì yīrén/: Một mình; tự mình
远眺//: Nhìn ra xa (v)
白月光是年少是她的笑
Bái yuèguāng shì niánshào Shì tā de xiào
Ánh trăng ngà là tuổi thanh xuân, là nụ cười của cô gái ấy
那时滚烫的心跳
也曾无处遁逃
像一团烈火燃烧
烧尽跨不过的桥
时光匆匆地跑
火焰化作月遥遥
再无激荡的波涛
也从不在梦里飘摇
白月光在照耀
你才想起她的好
朱砂痣久难消
你是否能知道
窗前的明月照
你独自一人远眺
白月光是年少
是她的笑
白月光在照耀
你才想起她的好
朱砂痣久难消
你是否能知道
窗前的明月照
你独自一人远眺
白月光是年少
是她的笑