A: Tīngshuō nĭ huàn gōngzuò le, xiànzài zài nǎr shàngbān ne?
A: 听说 你 换 工作 了, 现在 在 哪儿 上班 呢?
Tôi nghe nói rằng bạn đã thay đổi công việc. Bây giờ bạn làm việc ở đâu?
B: Zài méiguī dàlóu fùjìn de yì gè ruǎnjiàn gōngsī.
B: 在 玫瑰 大楼 附近 的一 个 软件 公司。
Bây giờ tôi đang ở một công ty phần mềm gần Rose Mansion.
A: Méiguī dà lóu? Nà lí nĭ zhè’ér tĭng yuǎn de ya, zuò gōngjiāo fāngbiàn ma?
A: 玫瑰 大 楼?那 离你 这儿 挺 远 的 呀,坐 公交 方便 吗?
Rose Mansion? Từ đó đến đây có vẻ xa đó. Có thuận tiện để đi xe buýt ở đó không?
B: Bú tài fāngbiàn a, wŏ zhèr méiyŏu zhíjiē dào nàr de chē, suŏyĭ yào dǎo liǎng cì chē ne.
B: 不 太 方便 啊,我 这儿 没有 直接 到 那儿 的 车,所以 要 倒 两 次 车 呢。
Không, không có xe buýt trực tiếp đến nơi đó, vì vậy tôi phải đổi hai xe buýt.
>>> Xem thêm : Hội thoại tiếng Trung chủ đề hỏi đường
生词(shēngcí) - Từ vựng
附近的(fùjìn de): gần đó
软件(ruǎnjiàn): phần mềm
方便(fāngbiàn): thuận tiện
A: Kàn jīntiān de xīnwén le ma?
A: 看 今天 的 新闻 了 吗?
Bạn đã xem tin tức hôm nay chưa?
B: Hái méi lái de jí kàn ne, yŏu shénme xīn de xiāoxi ma?
B: 还 没 来 得 及 看 呢,有 什么 新 的 消息 吗?
Tôi chưa có thời gian để xem nó, có tin tốt nào không?
A:Yŏu a, hái shì hǎo xiāoxi ne, xīnwén shàng shuō yīn dàolù wéixiū bùfen gōngjiāo xiànlù gǎi dào
A: 有 啊,还 是 好 消息 呢,新闻 上 说 因 道路 维修 部分 公交 线路 改 道
le, 210 lù gōngjiāochē tōng dào zhèr le.
了,210 路 公交车 通 到 这儿了。
Vâng, có một số tin tốt. Tin tức cho biết vì bảo trì đường bộ và phân luồng giao thông, một số xe buýt sẽ thay đổi tuyến đường và xe buýt # 210 sẽ đi qua đây.
B: 210? Ò, duì a, 210 kěyĭ zhíjiē dào méiguī dà lóu ne!
B: 210?哦,对 啊,210可以 直接 到 玫瑰 大 楼 呢!
Xe buýt 210? Ồ, phải rồi, 210 đi thẳng đến Rose Mansion!
A: Cái yìshi dào a, hehe, kàn nĭ fǎnyìng màn de!
A: 才 意识 到 啊,呵呵,看 你 反应 慢 的!
Bây giờ bạn mới biết sao? Ho-ho, thật là một phản ứng chậm!
B: Duì wŏ lái shuō díquè shì jiàn hǎoshì ò, yào shì yìzhí gǎi chéng zhèyàng jiù gèng hǎo le ya!
B: 对 我 来 说 的确 是 件 好事 哦,要 是 一直 改 成 这样 就 更 好 了呀!
Đối với tôi, nó thực sự là một điều tốt. Nếu cứ để như vậy mãi mãi, điều đó sẽ tốt hơn nhiều!
生词(shēngcí) - Từ vựng
维修(wéixiū): sửa chữa, bảo trì
直接(zhíjiē): trực tiếp
意识(yìshi): nhận ra
反应(fǎnyìng): trả lời
A: Hāi, nĭ jīntiān xiàbān tĭng zǎo de a!
A: 嗨,你 今天 下班 挺 早 的 啊!
Xin chào, hôm nay bạn nghỉ làm sớm nhỉ!
B: Bú shì xiàbān zǎo, shì jīntiān de chē bĭjiào kuài a.
B: 不 是 下班 早,是 今天 的 车 比较 快 啊。
Không phải tôi nghỉ làm sớm mà vì xe buýt chạy nhanh hơn.
A: Shì ma? Zuò de 210 zhíjiē jiù dào nĭ zhèr le ba.
A: 是 吗? 坐 的 210 直接 就 到 你 这儿了吧。
Có thật không? Bạn đi xe buýt # 210, và nó sẽ đưa bạn đến đây trực tiếp.
B: Shì a, wŏ gāng zŏu dào 210 zhànpái, chē jiù lái le.
B: 是啊,我 刚 走 到 210 站牌, 车 就 来 了。
Vâng, xe buýt đến ngay khi tôi đến ga.
A: Chē shàng rén duō ma? Jĭ bù jĭ a?
A: 车 上 人 多 吗?挤不挤 啊?
Có nhiều người trên xe buýt không? Có đông khách hay không?
B: Yŏu diǎn duō, dànshì wŏ fāxiàn zhĭyào yŏu lǎorén hé yùnfù shàngchē, dàjiā dōu huìzhŭdòng ràngzuò.
B: 有 点 多,但是 我 发现 只要 有 老人 和 孕妇 上车, 大家 都 会主动 让座。
Cũng đông hơn một chút, nhưng tôi đã thấy rằng mọi người sẽ chủ động nhường chỗ cho người già và bà bầu.
A: Jiù shì, wŏ jīngcháng zuòchē yě zhùyì dào le, wŏ jué de zhè zhŏng fēngqì tĭng hǎo de.
A: 就 是,我 经常 坐车 也 注意 到 了,我 觉 得 这 种 风气 挺 好 的。
Vâng, tôi cũng đã thấy khi tôi đi xe buýt. Tôi nghĩ bầu không khí này là
thật sự tốt.
B: Shì a, wŏ yě shì, jínguǎn nà huìr wŏ tè lèi, dàn wŏ hái shì bǎ wŏ de zuòwèi gěi le yí wèi lǎorén.
B: 是 啊,我 也 是,尽管 那 会儿 我 特 累,但 我 还 是 把 我 的 座位 给 了一 位 老人。
Vâng, mặc dù tôi rất mệt mỏi, tôi vẫn nhường chỗ ngồi của mình cho một bà già.
生词(shēngcí) - Từ vựng
站牌(zhànpái): bảng chạm
孕妇(yùnfù): phụ nữ mang thai
风气(fēngqì): bầu không khí
累(lèi): mệt mỏi
吹捧(chuīpěng): tâng bốc
Rèn luyện hội thoại tiếng Trung thường xuyên sẽ giúp các bạn nâng cao khả năng giao tiếp, phát âm chuẩn và lưu loát hơn, vì vậy đừng quên luyện tập tiếng Trung mỗi ngày bạn nhé!