Nĭhăo! Néng sòng wŏ qù Xiān Zōng Lín cāntīng ma?
Carl: 你好!能 送 我 去 仙 踪 林 餐厅 吗?
Xin chào! Bạn có thể đưa tôi đến nhà hàng RBT?
En, dàgài shíwŭ fēnzhōng jiù dào le.
A: 恩,大概 十五 分钟 就 到 了。
ĐỒNG Ý. Sẽ mất khoảng mười lăm phút để đưa bạn tới đó
生词(shēngcí) - Từ vựng
大概 (dàgài): có lẽ
>>> Hội thoại tiếng Trung chủ đề tới quán cafe Internet
Qĭng wèn Xiān Zōng Lín cāntīng zài zhè tiáo jiēshàng ma?
Carl: 请 问 仙 踪 林 餐厅 在 这 条 街上 吗?
Xin lỗi; nhà hàng RBT trên con phố này?
Xiān zōng lín cāntīng méi zài zhè tiáo jiē shàng, dàn lí zhèlĭ yě bù yuăn le.
B: 仙 踪 林 餐厅 没 在 这 条 街 上, 但 离 这里 也 不 远 了。
Không, nó không ở trên đường này, nhưng cách đây không xa.
Nà nín néng gàosu wŏ zěnme qù ma?
Carl: 那 您 能 告诉 我 怎么 去 吗?
Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đến đó?
Wăng qián zŏu wŭshí mĭ yŏu yí gè lùkŏu, rán hòu zuŏ zhuănwān jiù kuài dào le.
B: 往 前 走 五十 米 有 一 个 路口,然 后 左 转弯 就 快 到 了。
Đi thẳng khoảng năm mươi mét và có một ngã tư. Rẽ trái ở đây và bạn sẽ gần như ở đó.
生词(shēngcí) - Từ vựng
餐厅 (cāntīng): nhà hàng
街 (jiē): đường
路口 (lùkŏu): Giao lộ
Dárăo yí xià, qĭng wèn xiān zōng lín cāntīng lí zhèlĭ hái yŏu duō yuăn?
Carl: 打扰 一下, 请 问 仙 踪 林 餐厅 离 这里 还 有 多 远?
Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết nhà hàng RBT cách đây bao xa không?
Nĭ hái xūyào zŏu liăng gè jiēkŏu, dàgài èrshí fēnzhōng néng dào.
C: 你 还 需要 走 两 个 街口,大概 二十 分钟 能 到。
Bạn phải đi bộ hai ngã tư và bạn sẽ mất khoảng hai mươi phút.
Zhè tiáo jiēshàng méiyŏu chūzūchē, shì ma?
Carl: 这 条 街上 没有 出租车, 是 吗?
Không có taxi trên đường này, phải không?
Shì de. Nĭ bìxū zŏu guòqù. Zhè tiáo jiē shàng bù yúnxŭ chēliàng xíngshĭ.
C: 是的。你必须 走 过去。这 条 街 上 不 允许 车辆 行驶。
Vâng, bạn phải đi bộ đến đó. Taxi không được phép trên đường này.
Yŏu qítā bànfă guòqù ma?
Carl: 有 其它 办法 过去 吗?
Có cách nào khác tôi có thể đến đó không?
Nĭ kéyĭ zŏu huí dōng dàjiē ránhòu dăchē guòqù.
C: 你可以 走 回 东 大街 然后 打车 过去。
Bạn có thể đi bộ trở lại Phố Đông và đi taxi.
生词(shēngcí) - Từ vựng
打扰 (dărăo): làm phiền, làm gián đoạn
打车 (dăchē): đi taxi
Cách sử dụng 用法(yòngfă)
打扰(dărăo) là một động từ và được sử dụng rộng rãi ở Trung Quốc.
Nó có thể được sử dụng như để thể hiện sự lịch sự khi bạn cần người khác giúp đỡ và thuật ngữ này có nghĩa là tôi rất tiếc vì đã làm phiền bạn.
Ví dụ:
Duìbuqĭ dárăo yí xià, qĭng wèn chēzhàn zěnme zŏu?
对不起 打扰 一 下,请 问 车站 怎么 走?
Tôi xin lỗi vì đã làm phiền bạn, nhưng bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà ga không?
Nó có thể được sử dụng như một động từ chuyển tiếp với ý nghĩa của nhiễu loạn.
Ví dụ:
Tā lăo shì dárăo wŏ.
他 老 是 打扰 我。
Anh ấy liên tục làm phiền tôi.
Trên đây là đoạn hội thoại tiếng Trung thực hành chủ đề tìm đường, bên cạnh đó là cách sử dụng động từ 打扰(dărăo). Hy vọng qua bài viết này các bạn không chỉ giao tiếp thành thạo hơn mà còn biết cách sử dụng 打扰(dărăo) trong tiếng Trung. Chúc bạn học tiếng Trung đạt kết quả tốt!