Tùy theo từng tình huống giao tiếp tiếng Trung cụ thể mà chúng ta có những cách từ chối sao cho khéo léo. Dưới đây là những cách từ chối theo từng trường hợp cụ thể mà người bản địa hay áp dụng.
Rượu, bia đã và đang trở thành thức uống luôn có trong mỗi bữa tiệc hay các buổi gặp gỡ. Bạn có thể tham khảo những mẫu câu dưới đây để từ chối lời mời về rượu bia nhé.
Thật sự xấu hổ quá, tôi không biết uống rượu
真 不 好 意 思, 我 不 会 喝 酒 类! (Zhēn bù hǎo yì sī, wǒ bù huì hē jiǔ lèi)
Thật sự xin lỗi, tôi không thể uống rượu, tôi còn phải lái xe.
真 抱 歉, 我 不 能 喝 酒 我 还 要 开 车 (Zhēn bàoqiàn, bùnéng hējiǔ wǒ hái yào kāichē)
Thật sự xấu hổ, sức khỏe tôi gần đây không tốt, tôi không thể uống rượu
真 不 好 意 思, 最 近 我 的 身 体 不 好, 不 能 喝 酒. (Zhēn bù hǎoyìsi, zuìjìn wǒ de shēntǐ bù hǎo, bùnéng hējiǔ)
Thật ngại quá, tôi không biết uống rượu
不 好 意 思, 我 不 会 喝 酒 (Bù hǎoyìsi, wǒ bù huì hējiǔ).
Khi được người bạn của mình mời cơm, bạn sẽ có cách từ chối như thế nào? Dưới đây là những cách từ chối người Trung Quốc thường sử dụng trong trường hợp này.
Cảm ơn bạn, tôi có việc bận rồi
谢 谢, 但 是 我 很 忙. (Xièxiè, dànshì wǒ hěn máng)
Tớ rất muốn, nhưng tớ đi xem phim rồi
我 很 想, 但 是 我 去 看 电 影 了 (Wǒ hěn xiǎng, dànshì wǒ qù kàn diànyǐngle)
Tớ thật sự rất tiếc, nhưng mà tớ có việc khác rồi
真 的 很 抱 歉, 但 我 还 有 另 一 份 工 作 (Zhēn de hěn bàoqiàn, dàn wǒ hái yǒu lìng yī fèn gōngzuò)
Xin lỗi, tớ có hẹn trước rồi
对 不 起, 我 有 个 约 会 (Duìbùqǐ, wǒ yǒu gè yuēhuì)
>>> Tiếng Trung giao tiếp chủ đề gọi món ăn
Xin lỗi, tớ có hẹn hôm nay rồi
对 不 起, 我 今 天 有 个 约 会. (Duìbùqǐ, wǒ jīntiān yǒu gè yuēhuì)
Thật xin lỗi, hôm nay tớ không đi cùng bạn được đâu
对 不 起, 我 今 天 不 能 跟 你 一 起 去 (Duìbùqǐ, wǒ jīntiān bùnéng gēn nǐ yīqǐ qù)
Thật ngại quá, hôm nay tớ phải xử lý việc rất quan trọng. Vậy nên tớ không đi được rồi.
不 好 意 思, 我 今 天 必 须 处 理 一 些 非 常 重 要 的 事 情. 所 以 我 不 能去.
Vậy còn những lời mời giúp đỡ ai đó, bạn nên từ chối như thế nào?
Xin lỗi cậu, việc này tớ thật sự không thể giúp đỡ bạn được rồi
请原谅, 这 件 事 我 真 的 帮 不 了 你 了.
Ngại quá, chuyện này tớ không giúp được gì cho cậu rồi
不 好 意 思, 这 件 事 我 帮 不 上 忙.
Xin lỗi cậu, tớ cũng có nỗi buồn của bản thân, việc này tớ muốn giúp cũng không được.
对 不 起, 我 也 有 我 的 难 处, 这 件 事 我 想 帮 也 帮 不 了.
Trên đây là những cách từ chối lời mời bằng tiếng Trung trong những tình huống khác nhau. Hy vọng qua bài viết giúp bạn biết cách từ chối khéo léo nhẹ nhàng không mất lòng đối phương. Để nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung, đừng quên chăm chỉ học tập mỗi ngày nhé.