Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Những hậu tố tiếng Trung thường gặp

Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến các bạn như thế nào là hậu tố trong tiếng trung? 9 hậu tố tiếng trung thường được dùng là 子, 儿 , 头, 然 , 者, 家, 们, 员, 边 và cách sử dụng của những hậu tố này.

những hậu tố thường thấy trong tiếng trung mà bạn nên biết

Hậu tố trong tiếng trung là gì?

Hậu tố trong tiếng trung là thành phần ngữ pháp cấu thành từ được thêm vào sau từ gốc để tạo thành từ mới. Trong tiếng Trung hiện đại có khá nhiều hậu tố và hôm nay SOFL sẽ liệt kê cho các bạn 9 hậu tố tiếng Trung thường hay gặp là 子, 儿 , 头, 然 , 者, 家, 们, 员, 边. Cùng xem cách sử dụng chúng như thế nào dưới đây.

9 hậu tố thường dùng trong tiếng Trung

1. Hậu tố 子 /zi/

- Hậu tố 子 /zi/ thêm vào sau danh từ, động từ, tínhtừ khác để tạo thành một danh từ.

     + Danh từ + 子: 

        Ví dụ:

        儿子   /ér zi/:   con trai

        桌子   /zhuō zi/:   cái bàn

        椅子   /yǐ zi/:   cái ghế

     + Động từ +子:

        Ví dụ: 

        盖子   /gài zi/:   cái nắp, cái vung

     + Tính từ +子:

        Ví dụ:

        傻子   /shǎ zi/:   tên ngốc

        疯子   /fēnɡ zi/: kẻ điên

===> Tìm hiểu thêm về Những tiền tố tiếng trung thông dụng

2.  Hậu tố 儿  /ér/

- Hậu tố 儿 /ér/ thêm vào sau danh từ, động từ để tạo thành một danh từ.

     + Danh từ +儿:

        Ví dụ:

        女儿   /nǚ’r/:   con gái

        花儿   /huā’r/:   hoa

        车儿   /chē’r/:   xe ô tô

        事儿   /shì’r/:   chuyện

     + Động từ +儿:

        Ví dụ:

        画儿   /huà’r/:   bức tranh

        卷儿   /juǎn’r/:   cuộn

        盖儿   /ɡài’r/:   nắp

3. Hậu tố 头 /tóu/

- Hậu tố 头 /tóu/ thêm vào sau danh từ, động từ, tính từ để tạo thành một danh từ.

     + Danh từ +头:

        Ví dụ:

        木头   /mù tou/:   gỗ

        石头   /shí tou/:   đá

        骨头   /ɡǔ tou/:   xương

     + Động từ +头:

        Ví dụ:

        看头   /kàn tou/:   đáng để xem

        听头   /tīnɡ tou/:   đáng để

        念头   /niàn tou/:   suy nghĩ, ý kiến, tư tưởng

     + Tính từ +头:

        Ví dụ:

        准头   /zhǔn tou/:   điểm  đúng, điểm chính xác

        甜头   /tián tou/:   lợi ích, lợi lộc

4. Hậu tố 然 /rán/

- Hậu tố 然 /rán/ được thêm vào sau ký tự khác để tạo thành trạng từ, tính từ hoặc liên từ.

     + Tạo thành trạng từ

        Ví dụ:

        忽然   /hū rán/:   đột nhiên

        果然   /ɡuǒ rán/:   quả nhiên

        恍然   /huǎnɡ rán/:   bừng tỉnh, tỉnh

     + Tạo thành tính từ

        Ví dụ:

        突然   /tū rán/:   đột nhiên

        显然   /xiǎn rán/:   hiển nhiên, rõ ràng, dễ nhận thấy

     + Tạo thành liên từ:

        Ví dụ:

        既然   /jì rán/:   nếu như đã

        虽然   /suī rán/:   mặc dù

===> Xem thêm: Những liên từ thông dụng trong tiếng trung

5. Hậu tố 者 /zhě/

- Hậu tố 者 /zhě/ thường được thêm vào sau danh từ, động từ, tính từ để tạo thành danh từ.

     + Động từ  +者:

        Ví dụ:

        读者   /dúzhě/:   người đọc

        作者   /zuòzhě/:   tác giả

        学者   /xuézhě/:   học giả

     + Tính từ  +者:

        Ví dụ:

        患者   /huànzhě/:   người bệnh

        长者   /zhǎnɡzhě/:   trưởng lão

        伤者   /shānɡzhě/:   người bị thương

     + Danh từ  +者:

        Ví dụ:

        笔者   /bǐzhě/:   nhà văn

6. Hậu tố 家 /jiā/

- Hậu tố 家 /jiā/ thường đặt sau các từ chỉ hoạt động để chỉ những người tham gia hoạt động đó.

       Ví dụ:

       画家   /huàjiā/:   họa sĩ

       科学家   /kēxuéjiā/:   nhà khoa học

       天文学家   /tiānwénxuéjiā/:   nhà thiên văn học

       作家   /zuòjiā/:   tác giả

       小说家   /xiǎoshuōjiā/:   tiểu thuyết gia

       数学家   /shùxuéjiā/:   nhà toán học

7. Hậu tố 员 /yuán/

- Hậu tố 员 /yuán/ có thể được đặt sau một hoạt động hoặc nhóm để chỉ những người thực hiện hoạt động đó hoặc là thành viên của nhóm đó.

     + Người tham gia hoạt động  +员:

        Ví dụ:

        球员   /qiúyuán/:   cầu thủ

        演员   /yǎnyuán/:   diễn viên

     + Người  trong nhóm +员:

        Ví dụ:

        队员   /duìyuán/:   đội viên

        会员   /huìyuán/:   hội viên

        成员   /chénɡyuán/:   thành viên

        团员   /tuányuán/:   đoàn viên

8. Hậu tố 们 /men/

- Hậu tố 们 /men/ đứng sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều.

     + Đại từ +们:

        Ví dụ:

        我们   /wǒmen/:   chúng ta, chúng tôi

        你们   /nǐmen/:   các bạn

        他们   /tāmen/:   bọn họ (là đàn ông)

        她们   /tāmen/:   bọn họ (là phụ nữ)

        它们   /tāmen/:   bọn nó, bọn chúng (đồ vật, con vật)

     + Danh từ +们:

        Ví dụ:

        人们   /rénmen/:   mọi người

        歌手们   /ɡēshǒumen/:   các ca sĩ

        志愿者们   /zhìyuànzhěmen/:   các tình nguyện viên

9. Hậu tố 边 /biān/

- Hậu tố 边 /biān/ là hậu tố gắn với danh từ chỉ vị trí.

       Ví dụ:

       上边   /shànɡbiɑn/:   bên trên

       下边   /xiàbiɑn/:   bên dưới

       左边   /zuǒbiɑn/:   bên trái

       右边   /yòubiɑn/:   bên phải

       外边   /wàibiɑn/:   bên ngoài

Hậu tố là một phần quan trọng trong tiếng Trung bạn cần phải hiểu rõ về cách chúng hoạt động và cách sử dụng chúng trong câu để giúp bạn biểu thị các ý nghĩ và cảm xúc của mình một cách chính xác hơn.

Theo dõi SOFL đề tìm hiểu thêm về ngữ pháp tiếng trung cũng như kinh nghiệm và những điều thú vị về tiếng Trung nhé.

Chúc các bạn thành công!!!



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....