Liên từ là từ loại được sử dụng phổ biến trong tiếng Trung để thể hiện quan hệ giữa các câu, các thành phần câu trong đoạn văn. Chúng được dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc các nhóm từ với nhau.
Về bản chất liên từ không có nghĩa và không thể đứng riêng lẻ độc lập được trong câu. Liên từ có thể kết hợp liên từ khác hoặc phó từ để bổ nghĩa cho câu.
Về vị trí, liên từ trong tiếng Trung có thể đứng cuối câu trước hoặc phía trước câu sau.
>>> Ngữ pháp tiếng Trung về câu kiêm ngữ
Trong ngữ pháp tiếng Trung, liên từ có thể được chia thành 2 loại
a) Liên từ chỉ kết nối được các từ ngữ
Ví dụ: 和/ hé; 同/ tóng; 跟/ gēn; 与/ yǔ; 而/ér; 并/ bìng; 及/ jí; 以 及/ yǐjí; 连 同/ liántóng …
b) Liên từ dùng để kết nối các phân câu, câu và đoạn
Ví dụ: 但是/ dànshì; 于是/ yúshì; 因此/ yīncǐ; 总之/ zǒngzhī; 从此/ cóngcǐ…
Chúng ta có thể dựa theo quan hệ liên kết các thành phần để chia thành các dạng liên từ khác nhau, dưới đây là một số dạng liên từ thường gặp:
- Liên từ ngang hàng: Mối quan hệ kết nối ngang hàng
+ 又/ yòu..., 又/ yòu....: Vừa… lại:
小 林又 聪 明, 又 努力/ Xiǎolín yòu cōngmíng, yòu nǔlì: Tiểu Lâm vừa thông minh còn chăm chỉ
+ 有 时/ yǒushí..., 有 时/ yǒushí: Có khi…, có khi…
空 闲 时 间 有 时 我 喜 欢 听 音 乐, 有 时 我 喜 欢 看 电 影/ Kòngxián shíjiān yǒushí wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, yǒushí wǒ xǐhuān kàn diànyǐng: Thời gian rảnh rỗi, có khi tớ thích nghe nhạc, có khi thích xem phim.
- Liên từ chính phụ: Mối quan hệ chủ yếu và mối quan hệ lệ thuộc
+ 或者/ huòzhě..., 或者/ huòzhě: Hoặc là… hoặc là
或 者 学 韩 语 或 者 学 英 语/ Huòzhě xué hányǔ huòzhě xué yīngyǔ: Hoặc là học tiếng Hàn hoặc là học tiếng Anh
+ 不是/ bùshì.., 就是/ jiùshì: Không phải… thì là
这 件 事 不 是 你 做 的, 就 是 他 做 的/ Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de: Chuyện này không phải cậu làm thì là anh ấy làm.
- Liên từ quan hệ tăng tiến
+ 不 但/ bùdàn..., 而 且/ érqiě: Không những… mà còn
虽然...但是...: Mặc dù...nhưng...
+ 虽然我知道他在骗我,但是我还是原谅了他。
Suīrán wǒ zhīdào tā zài piàn wǒ, dànshì wǒ háishì yuánliàngle tā
Mặc dù biết anh ta đang lừa dối nhưng tôi vẫn tha thứ.
+ 虽然我很过分但是都是为了你好。
Suīrán wǒ hěn guòfèn dànshì dōu shì wèile nǐ hǎo
Dù tôi rất quá đáng nhưng đều là vì muốn tốt cho cậu mà thôi.
不但...而且…: Không những...mà còn...
+ 小明很不听话,不但不写作业而且还不吃饭。
Xiǎomíng hěn bù tīnghuà, búdàn bù xiě zuòyè érqiě hái bù chīfàn
Tiểu Minh rất hư, không những không làm bài tập về nhà mà còn không ăn cơm nữa.
+ 他不但会唱歌而且会跳舞。
Tā búdàn huì chànggē érqiě huì tiàowǔ
Anh ấy không những biết hát mà còn biết nhảy nữa.
如果…就…:Nếu…thì…
+ 如果明天天气好,我们就去爬山。
Rúguǒ míngtiān tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù páshān
Nếu mai trời đẹp thì tôi sẽ đi leo núi.
+ 如果我好好学习,就能考上大学。
Rúguǒ wǒ hǎohao xuéxí, jiù néng kǎo shàng dàxué
Nếu như tôi chăm chỉ học tập thì có thể thi đỗ đại học.
因…而…: Do...mà...
+ 这件事因我而起,所以我要主动承担责任。
Zhè jiàn shì yīn wǒ ér qǐ, suǒyǐ wǒ yào zhǔdòng chéngdān zérèn
Chuyện này là do tôi mà ra nên tôi phải chủ động chịu trách nhiệm.
+ 因为有朋友的支持与鼓励,而使得我充满了自信。
Yīnwèi yǒu péngyǒu de zhīchí yǔ gǔlì, ér shǐdé wǒ chōngmǎnle zìxìn
Do có sự ủng hộ và động viên từ bạn mè mà tôi tràn đầy tự tin.
又….又….: vừa…vừa…
+ 妈妈又上班,又干家务,太劳累了。
Māmā yòu shàngbān, yòu gàn jiāwù, tài láolèile.
Mẹ vừa phải đi làm vừa phải làm việc nhà, thật là vất vả.
+ 我们的校园又漂亮又整洁。
Wǒmen de xiàoyuán yòu piàoliang yòu zhěngjié
Khuôn viên trường chúng tôi vừa đẹp vừa ngăn nắp sạch sẽ.
一边…一边…: Vừa…vừa….
+ 我一边吃饭一边看电视。
Wǒ yìbiān chīfàn yìbiān kàn diànshì
Tôi vừa ăn cơm vừa xem phim
+ 我一边复习功课,一边把难写的字写下来。
Wǒ yìbiān fùxí gōngkè, yìbiān bǎ nán xiě de zì xiě xiàlái.
Tôi vừa ôn bài vừa viết lại những từ khó.
或者…或者…: hoặc…hoặc…
+ 他穿得这么正规,或者是老板,或者是经理吧。
Tā chuān de zhème zhèngguī, huòzhě shì lǎobǎn, huòzhě shì jīnglǐ ba
Anh ta ăn mặc chỉnh tề như vậy chắc là ông chủ hoặc là giám đốc rồi.
+ 你对这件事,或者赞成,或者反对,总得有个明确的态度。
Nǐ duì zhè jiàn shì, huòzhě zànchéng, huòzhě fǎnduì, zǒngděi yǒu gè míngquè de tàidù.
Đối với việc này bạn phải có thái độ rõ ràng, hoặc là tán thành hoặc là phản đối.
Kho ngữ pháp tiếng Trung của SOFL còn rất nhiều chủ đề bạn cần nắm chắc. Hãy cùng SOFL học ngữ pháp tiếng Trung mỗi ngày để kỹ năng giao tiếp của bạn dần được cải thiện nhé.