Tiền tố trong tiếng Trung là một yếu tố ngữ pháp không có khả năng đứng một mình mà chỉ có nghĩa khi đứng đầu cùng 1 từ khác để tạo thành 1 từ có nghĩa. Một số tiền tố được dùng phổ biến có thể kể đến như “老”,“小”,“啊”,“第” và “初”. Cùng tìm hiểu cách sử dụng của các tiền tố này trong bài viết dưới đây.
Tiền tố “老” là tiền tố thể hiện sự tôn trọng, một mối quan hệ thân thiết, lâu năm giữa hai hoặc một nhóm người. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp, “老 - /lǎo/” không mang nghĩa (khi làm tiền tố trong các danh từ chỉ tên động vật).
- Tiền tố 老 - /lǎo/ thể hiện sự tôn trọng
>>> Học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả tại Trung tâm tiếng Trung SOFL
Ví dụ:
老师 /lǎoshī/: giáo viên, thầy cô giáo
老板 /lǎobǎn/: Ông chủ, bà chủ, sếp
- Tiền tố 老 - /lǎo/ thể hiện mối quan hệ thân thiết
Ví dụ:
老王, 老李, 老陳, … /lǎo wáng, lǎo lǐ, lǎo chén, …/: Lão Vương, lão Lý, lão Trần, …
老公 /lǎoɡōnɡ/: chồng (cách gọi thân thiết)
老婆 /lǎopó/: vợ (cách gọi thân thiết)
- Tiền tố 老 - /lǎo/ thể hiện thâm niên, tuổi tác trong một nhóm người
Ví dụ:
老大 /lǎodà/: anh cả, lão đại
老二 /lǎoèr/: anh hai, lão nhị
老三 /lǎosān/: anh ba, lão tam
- Tiền tố 老 - /lǎo/ trong các danh từ chỉ tên các loài động vật
Ví dụ:
老虎 /lǎohǔ/: hổ
老鼠 /lǎoshǔ/: chuột
老鹰 /lǎoyīng/: chim ưng
“小”là tiền tố thể hiện tình cảm thân thiết, gần gũi thường được sử dụng bởi cấp trên đối với cấp dưới, hoặc người lớn tuổi xưng hô với người trẻ tuổi hơn. Đôi khi, “小”còn là tiền tố không mang nghĩa.
>>> tìm hiểu từ vựng tiếng Trung chủ đề văn phòng
- Thể hiện tình cảm, mối quan hệ thân thiết
Ví dụ:
小王, 小李, 小陳, … /xiǎo wáng, xiǎo lǐ, xiǎo chén, …/: tiểu Vương, tiểu Lý, tiểu Trần, …
- Không có nghĩa
Ví dụ:
小姐 (xiǎo jiě): tiểu thư, cô
小心 (xiǎo xīn): cẩn thận
小丑 (xiǎo chǒu): thằng hề, vai hề
小住 (xiǎo zhù): tiểu khu
小气 (xiǎo qi): keo kiệt, bủn xỉn
“啊” - /ā/ là một tiền tố rất thông dụng, thể hiện tình cảm yêu quý, thường được sử dụng như là một từ chào hỏi.
- 啊 + số thứ tự: dùng để xưng hô (theo thứ tự, cấp bậc)
Ví dụ:
啊三 /ā sān/: A Tam
啊五 /ā wǔ/: A Ngũ
- 啊 + họ/ tên thân mật có một âm tiết
Ví dụ:
啊王 /ā wáng/: A Vương (họ)
阿丽 /ā lì/: A Lệ (tên)
- 啊 + quan hệ họ hàng
Ví dụ:
阿姨 /ā yí/: dì, cô, mợ, thím... (xưng hô với người phụ nữ xấp xỉ bằng tuổi mẹ mình)
阿婆 /ā pó/: bà, bà nội, bà ngoại, cụ
“第” đứng trước số nguyên, tạo thành số thứ tự.
Ví dụ:
第一 /dì yī/: Thứ nhất, đầu tiên
第二 /dì èr/: Thứ hai
第三節 /dì sān jié/: Quý thứ ba, tiết thứ ba
第十頁 /dì shí yè/: Trang thứ mười
“初” đứng trước số nguyên nhỏ hơn 10, dùng để biểu thị các ngày theo lịch âm (mùng / mồng)
Ví dụ:
初一 /chū yī/: mùng một
初五 /chū wǔ/: mùng năm
Bài viết trên là phần thống kê, chia sẻ của Trung tâm tiếng Trung SOFL về những tiền tố thường dùng - một yếu tố ngữ pháp tiếng Trung. Cùng theo dõi SOFL để cùng tìm hiểu về những điều thú vị về tiếng Trung nhé!
Tìm hiểu những khóa học tiếng Trung cơ bản dành cho người mới tại SOFL để bắt đầu học tiếng Trung một cách chính xác và hiệu quả nhất.
Chúc các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Trung!