Thành ngữ tiếng Trung là kết tinh của người Trung Quốc từ thời xa xưa để lại, dùng để diễn đạt ý nghĩa, kinh nghiệm về cuộc sống được đúc kết, lưu truyền lại qua thời gian. Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống sẽ mang lại cho bạn những triết lý xung quanh đời sống hàng ngày.
/ Rén wú hèngcái bùfù, mǎ wú yè cǎo bùféi /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân vô hoành tài bất phú, mã vô dạ thảo bất phì
Ý nghĩa: Người không có kế hoạch làm việc, kiếm tiền sẽ không giầu sang giống như ngựa không ăn cỏ đêm sẽ không béo tốt (làm việc gì cũng phải có kế hoạch rõ ràng)
/ fēngnián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shínán /
Thành ngữ Hán Việt: Phong niên mạc vong khiểm niên khổ, bão thì mạc vong cơ thì nan
Ý nghĩa: Năm được mùa đừng quên năm mất mùa khổ, khi no đủ đừng quên lúc đói kém, khó khăn (lúc giầu có, thành đạt không nên quên đi quá khứ khó khăn)
/ yán qīng xiū quànjià, lì xiǎo xiū lājià /
Thành ngữ Hán Việt: Ngôn khinh hưu khuyến giá, lực tiểu hưu lạp giá
Ý nghĩa: Lời nói không có sức thuyết phục thì đừng đi khuyên người khác, sức yếu kém thì đừng làm giá (làm gì cũng lượng sức mà làm, không nên ôm việc không làm được)
/ yí rì wéi shī, zhōngshēn wéi fù /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ
Ý nghĩa: Một ngày là thầy, suốt đời là cha
/ māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi /
Thành ngữ Hán Việt: Mèo khóc chuột, giả từ bi
Ý nghĩa: Chỉ những người dối trá, giả bộ từ bi, giả vờ đồng cảm
/ Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bùguò /
Thành ngữ Hán Việt: Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá
Ý nghĩa: Là phúc không phải họa, là họa khó tránh khỏi (Theo Phật học: mọi chuyện đều có nhân quả, chỉ là đến sớm hay muộn)
/ yī bù zuò, èr bùxiū /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất bất tố, nhị bất hưu
Ý nghĩa: Một là không làm, hai là không bỏ (Đã làm phải làm đến cùng, không bỏ cuộc)
/ yínshuǐ sīyuán, yuánmù sīběn /
Thành ngữ Hán Việt: Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn
Ý nghĩa: Làm người phải nhớ nguồn gốc, nhớ ai đã giúp đỡ mình (Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây)
/ yī yán jì chū, sìmǎ nán zhuī /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy
Ý nghĩa: Một lời nói ra, bốn con ngựa cũng khó đuổi (Lời nói đã xuất ra không thể thu lại được)
/ Yǒu māo bù zhī māo gōng láo, wú māo cái zhī lǎo shǔ duō /
Thành ngữ Hán Việt: Hữu miêu bất tri miêu công lao, vô miêu tài tri lão thử đa
Ý nghĩa: Có mèo không biết công lao của mèo, không có mèo mới biết được nhà lắm chuột (Không biết nhìn nhận công lao, tác dụng của người khác)
/ shí nián shù mù, bǎi nián shù rén /
Thành ngữ Hán Việt: Thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân
Ý nghĩa: Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người (Nhấn mạnh tầm quan trọng của nền giáo dục)
/ tiān wú sān rì yǔ, rén méi yíshì qióng /
Thành ngữ Hán Việt: Thiên vô tam nhật vũ, nhân vô nhất thế cùng
Ý nghĩa: Trời không ba ngày mưa liên tiếp, người không nghèo khó suốt đời (Con người không ai nghèo cả một đời cả, chỉ cần cố gắng)
/ shān yǔ yù láifēng mǎn lóu /
Thành ngữ Hán Việt: Sơn vũ dục lai phong mãn lâu
Ý nghĩa: Giông bão sắp tới thường có gió thổi khắp phòng (việc lớn trước khi xảy ra thường có những báo hiệu bất thường)
/ sān rénxíng, bì yǒu wǒ shī /
Thành ngữ Hán Việt: Tam nhân hành, tất hữu ngã sư
Ý nghĩa: Ba người cùng đi, ắt có người là thầy ta
/ ér xíng qiānlǐ mǔ dānyōu, mǔ xíng qiān lǐ ér bùchóu /
Thành ngữ Hán Việt: Nhi hành thiên lý mẫu đam ưu, mẫu hành thiên lý nhi bất sầu
Ý nghĩa: Con đi nghìn dặm mẹ lo âu, Mẹ đi nghìn dặm con không sầu (Cha mẹ nào cũng lo lắng cho con cái hơn là con cái lo cho cha mẹ)
/ shàng zéi chuányì, xià zéi chuánnán /
Thành ngữ Hán Việt: Thượng tặc thuyền di, hạ tặc thuyền nan
Ý nghĩa: Lên thuyền giặc thì dễ, rời thuyền giặc thì khó (đi theo kẻ xấu thì dễ, rời khỏi chúng thì khó)
/ yígè xiāng lú yígè qìng, yígè rén yígè xìng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất cá hương lô nhất cá khánh, nhất cá nhân nhất cá tính
Ý nghĩa: Mỗi bát hương một cái khánh, mỗi con người một cá tính (Tính cách mỗi người mỗi khác, không ai giống ai)
/ qīnqi shì bǎ jù, nǐ yǒu lái, wǒ yǒu qù /
Thành ngữ Hán Việt: Thân thích thị bả cứ, nhĩ hữu lai, ngã hữu khứ
Ý nghĩa: Quan hệ họ hàng như kéo cưa, người kéo qua, ta kéo lại (Trong quan hệ họ hàng, hai bên cần qua lại thăm hỏi và thăm nhau)
/ duōnián de lù zǒu chénghé, duōnián de xí fù áo chéng pó /
Thành ngữ Hán Việt: Đa niên đích lộ tẩu thành hà, đa niên đích tức phụ ngao thành bà
Ý nghĩa: Đường đi nhiều cũng thành sông, nàng dâu lâu năm thành mẹ chồng (Sống lâu sẽ lên lão làng)
/ lǎozi tōu guā dào guǒ, ér zi shārén fánghuǒ /
Thành ngữ Hán Việt: Lão tử thâu qua đáo quả, nhi tử sát nhân phóng hỏa
Ý nghĩa: Cha trộm cắp, con phóng hỏa (Con cái sẽ học theo thói xấu của cha mẹ và làm những điều tệ hại hơn)
/ rì chū wànyán, bì yǒu yì shāng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhật xuất vạn ngôn, tất hữu nhất thương
Ý nghĩa: Ngày nói vạn lời nói, ắt sẽ có lời khiến người tổn thương (Không nên quá nhiều lời, nói nhiều sẽ sai)
/ rèn píng fēng làngqǐ, wěn zuò diào yúchuán /
Thành ngữ Hán Việt: Nhiệm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thuyền
Ý nghĩa: Mặc kệ sóng to gió lớn, vẫn ngồi vững trên thuyền câu cá (Bình tĩnh, không dao động trước khó khăn, trắc trở)
/ jūnzǐ bào chóu, shínián bù wǎn /
Thành ngữ Hán Việt: Quân tử báo cừu, thập niên bất vãn
Ý nghĩa: Quân tử trả thù, mười năm chưa muộn (Không nên vội vã nhất thời mà bỏ quên mục đích)
/ guā dào shú shí dì zì luò /
Thành ngữ Hán Việt: Qua đáo thục thời đế tự lạc
Ý nghĩa: Dưa lúc chín, cuống sẽ tự rụng (Khi mọi việc đã chuẩn bị sẵn sàng thì thành quả sẽ đến)
/ shí shí wù zhě wéi jùn jié /
Thành ngữ Hán Việt: Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt
Ý nghĩa: Kẻ thức thời là trang tuấn kiệt (kẻ biết thời thế là người tài giỏi)
/ táo lǐ bùyán, xià zì chéngqī /
Thành ngữ Hán Việt: Đào lý bất ngôn, hạ tự thành khê
Ý nghĩa: Cây đào không nói gì, dưới gốc tự thành đường nhỏ (cây đào không nói lời nào, nhưng bởi có hoa thơm, quả ngọt nên nhiều người tìm đến dưới gốc cây, lâu dần tạo thành đường nhỏ - Chỉ cần con người trung thực, chân thành có thể khiến người khác cảm động)
/ yī bō wèi píng, yī bō yòu qǐ /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất ba vị bình, nhất ba hựu khởi
Ý nghĩa: Một sóng chưa yên, một sóng lại lên (Việc chưa giải quyết xong đã lại có việc khác ập đến)
/ jiā jiā mǎi suānjiǔ, búfàn shì gāo shǒu /
Thành ngữ Hán Việt: Gia gia mại toan tửu, bất phạm thị cao thủ
Ý nghĩa: Nhà nhà đều bán rượu chua, không bị phát hiện mới là cao thủ (Châm biếm, chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo)
/ rén dào ǎi yán xià, zěn néng bùdī tóu /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân đáo nuỵ thiềm hạ , chẩm năng bất đê đầu
Ý nghĩa: Người dưới mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu (Sự bất đắc dĩ khi phải khuất phục trước hoàn cảnh - hoàn cảnh ép buộc, chứ bản thân không muốn)
/ rén fēi cǎomù, qǐ néng wúqíng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân phi thảo mộc, khởi năng vô tình
Ý nghĩa: Con người không phải cây cỏ, sao có thể vô tình (Con người đều có tình cảm)
/ zhíyǒu qiān rì zuò zéi, méiyǒu qiān rì fáng zéi /
Thành ngữ Hán Việt: Chỉ hữu thiên nhật tố tặc, vô hữu thiên nhật phòng tặc
Ý nghĩa: Chỉ có ngàn ngày làm giặc,không có ngàn ngày phòng giặc (Đối với những kể xấu, rất khó để phòng bị)
/ fán shì liú yíxiàn, rì hòu hǎo xiāngjiàn /
Thành ngữ Hán Việt: Phàm sự lưu nhất tuyến, nhật hậu hảo tương kiến
Ý nghĩa: Mọi chuyện lưu một đường, sau này dễ gặp mặt (Làm chuyện gì cũng không nên quá tuyệt tình, để sau này còn làm bạn được)
/ rén píng zhìqì hǔ píng wēi /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân bằng chí khí hổ bằng uy
Ý nghĩa: Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.
/ tiān zuòniè yóu kě wéi, zì zuòniè bù kě huàn /
Thành ngữ Hán Việt: Thiên tác nghiệt do khả vi, tự tác nghiệt bất khả hoán
Ý nghĩa: Trời gây họa còn có thể trốn, tự gây họa không thể tránh (Con người có thể tránh thiên tai nhưng phải đối mặt với tội lỗi mình gây ra)
/ Lièhàn zhēng chī, hǎohàn zhēng qì /
Thành ngữ Hán Việt: Liệt Hán tranh thực, hảo hán tranh khí
Ý nghĩa: kẻ kém tranh ăn, người tài tranh khí (Người tài giỏi sẽ đấu tranh để có chỗ đứng trong xã hội)
/ rén bùzhī guǐ bù jué /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân bất tri quỷ bất giác
Ý nghĩa: Người không biết, quỷ không hay (Ám chỉ sự bí mật)
/ hún shuǐyuè chéng yuè qīng, shìfēi yuè biàn yuè míng /
Thành ngữ Hán Việt: Hỗn thủy việt trừng việt thinh, thị phi việtt biên việt minh
Ý nghĩa: Nước đục càng lắng càng trong, phải trái trắng đen càng tranh luận càng rõ ràng.
/ shì kě shā ér bù kě rǔ /
Thành ngữ Hán Việt: Sĩ khả sát nhi bất khả nhục
Ý nghĩa: Kẻ sĩ có thể chết chứ không chịu bị làm nhục
/ yán bì xìn, xíng bì guǒ /
Thành ngữ Hán Việt: Ngôn tất tín, hành tất quả
Ý nghĩa: Lời nói phải tin cậy, hành động phải quyết đoán
/ shān shān yǒu láo hǔ, chù chù yǒu qiángrén /
Thành ngữ Hán Việt: Sơn sơn hữu lão hổ, xứ xứ hữu cường nhân
Ý nghĩa: Núi nào cũng có hổ, nơi nào cũng có nhân tài.
/ yī chuán shí, shí chuán bǎi /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất truyền thập, thập truyền bách
Ý nghĩa: Một truyền mười, mười truyền trăm (Thông tin được truyền bá một cách nhanh chóng)
/ yī shīzú chéng qiāngǔ hèn /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất thất túc thành thiên cổ hận
Ý nghĩa: Một sai lầm tạo thành mối hận nghìn năm (Sự hối hận về sai lầm trong quá khứ)
/ Xūxīn zhú yǒu dītóu yè /
Thành ngữ Hán Việt: Hư tâm trúc hữu đê đầu diệp
Ý nghĩa: Khiêm tốn trúc có lá cúi đầu (Con người nên khiêm tốn như cây trúc không kiêu ngạo tự cao mà khiêm cung có lễ)
/ yī yán jiǔdǐng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất ngôn cửu đỉnh.
Ý nghĩa: Một lời chín đỉnh (Lời nói có trọng lượng, có sức nặng, đáng tin cậy)
/ shì zài rén wéi /
Thành ngữ Hán Việt: Sự tại nhân vi
Ý nghĩa: Sự tại người làm (Chỉ cần nỗ lực, con người có thể làm được mọi chuyện)
/ yībùdēngtiān /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất bộ đăng thiên
Ý nghĩa: Một bước lên trời (Đạt được thành tích cao, vị trí cao một cách nhanh chóng, quá nhanh)
/ yīnuòqiānjīn /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất nặc thiên kim
Ý nghĩa: Lời hứa giá nghìn vàng (Sức nặng của lời hứa, đã hứa được phải làm được)
/ xiōng yǒu chéng zhú /
Thành ngữ Hán Việt: Hung hữu thành trúc
Ý nghĩa: Họa sỹ thời Tống Trung Quốc trước khi vẽ cây trúc đã phác thảo sẵn trong đầu (Muốn làm việc gì trước tiên phải có kế hoạch rõ ràng)
/ yīlù píng'ān /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất lộ bình an
Ý nghĩa: Đi đường bình an (lời chúc khi lên đường)
/ Yīlù fúxīng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất lộ phúc tinh
Ý nghĩa: Đi đường may mắn (lời chúc khi lên đường)
/ xì shuǐ cháng liú /
Thành ngữ Hán Việt: Tế thủy trường lưu
Ý nghĩa: Dòng nước nhỏ thì chảy dài (Phải có tính tiết kiệm, không hoang phí thì sẽ “sử dụng” được lâu)
/ nì shuǐ xíng zhōu /
Thành ngữ Hán Việt: Nghịch thủy hành chu
Ý nghĩa: Thuyền đi ngược nước, bơi ngược dòng (Mọi việc đều như thuyền đi ngược dòng nước, không tiến lên ắt sẽ thụt lùi)
/ jiǔsǐyīshēng /
Thành ngữ Hán Việt: Cửu tử nhất sinh
Ý nghĩa: Chín chết một sống (Tình trạng, hoàn cảnh cực kỳ nguy hiểm)
/ píng shuǐ xiàng féng /
Thành ngữ Hán Việt: Bình thủy tương phùng
Ý nghĩa: Bèo nước gặp nhau (tình cờ gặp nhau với người lạ)
/ Rén dìng shèng tiān /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân định thắng thiên
Ý nghĩa: Con người nhất định thắng số mệnh ông trời sắp đặt (Khi đứng trước những khó khăn, trắc trở “do trời” đặt chỉ cần cố gắng phấn đấu thì nhất định sẽ chiến thắng, vượt qua)
/ diāo chóng xiǎo jì /
Thành ngữ Hán Việt: Điêu trùng tiểu kỹ
Ý nghĩa: Tài vặt, kỹ năng kém
/ lìbùcóngxīn /
Thành ngữ Hán Việt: Lực bất tòng tâm
Ý nghĩa: Sức lực không đủ theo ý (Có ý muốn nhưng sức lực không đủ để làm)
--->>> Xem thêm:
- Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu
- Những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống
- STT tiếng Trung hay về cuộc sống
Thành ngữ tiếng Trung rất đa dạng và vô cùng phong phú về các khía cạnh đời sống hay các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Bài viết trên liệt kê một vài thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống. Hy vọng bài viết hữu ích giúp các bạn ứng dụng Hán ngữ trong hàng ngày.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Trung dễ dàng!!!