Tiếng trung giao tiếp cực kì quan trọng khi bạn học tiếng trung, đặc biệt là sử dụng tiếng trung khi đi học, đi làm. Các mẫu câu diễn đạt cảm xúc, tinh thần trong tiếng Trung bạn phải dùng hàng ngày sẽ giúp bạn bộc lộ một cách đúng và chính xác nhất với người khác. Cùng học các mẫu câu dưới đây:
Tâm trạng vui thích
你得到成功我很高兴。Nǐ dédào chénggōng wǒ hěn gāoxìng。
Bạn đạt được thành công, tôi rất vui mừng.
今天天气不错,我觉得特别开心。Jīntiān tiānqì bùcuò, wǒ juédé tèbié kāixīn.
Thời tiết hôm này rất đẹp, tôi cảm thấy đặc biệt vui.
你最喜欢什么运动?Nǐ zuì xǐhuān shénme yùndòng?
Anh thích môn thể thao nào nhất?
我喜欢打篮球。Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú。
Tôi thích chơi bóng rổ.
这种食品真好吃,我非常喜欢。Zhè zhǒng shípǐn zhēn hào chī,Wǒ fēicháng xǐhuān。
Món ăn này rất ngon, tôi cực kì thích.
Tâm trạng hài lòng
我现在真的很满足了。Wǒ xiànzài zhēn de hěn mǎnzúle.
Bây giờ tôi rất hài lòng.
别担心,我现在过着非常舒适的生活。Bié dānxīn,wǒ xiànzàiguòzhe fēicháng shūshì de shēnghuó.
Đừng lo, hiện tôi đang sống rất thoải mái.
我的生活非常幸福, 放心吧。Wǒ de shēnghuó fēicháng xìngfú, fàngxīn ba
Tôi sống rất hạnh phúc, yên tâm đi.
Tâm trạng nhớ nhung
一日不见,我挺想念你的。Yī rì bùjiàn, wǒ tǐng xiǎngniàn nǐ de.
Một ngày không gặp, anh nhớ em lắm.
我满脑子都是你。Wǒ mǎn nǎozi dōu shì nǐ.
Em lúc nào cũng nghĩ đến anh.
我太想家了。Wǒ tài xiǎng jiāle.
Tôi nhớ nhà lắm.
Tâm trạng buồn rầu, tức giận
今天我不开心,觉得很累。Jīntiān wǒ bù kāixīn, juédé hěn lèi.
Hôm nay, tôi không vui, cảm thấy rất mệt mỏi.
他太过分了!我很生气。Tā tài guòfènle! Wǒ hěn shēngqì.
Anh ta thật quá đáng! Tôi rất tức giận
她不爱我我感得很难过。Tā bù ài wǒ wǒ gǎn dé hěn nánguò.
Cô ấy không yêu tôi, tôi thấy rất buồn.
Với các ví dụ biểu thị tâm trạng hàng ngày ở trên, chắc hẳn bạn đã biết cách bộc lộ rồi đúng không? Cùng học tiếng trung qua các câu thành ngữ để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng trung thực hành .
Trung tâm SOFL chúc các bạn học tiếng trung thành công!