让我来介绍一下自己。我叫陈垂杨,我出生于1998年。我毕业与外国语大学,中文专业。
Tôi xin tự giới thiệu một chút. Tôi tên là Trần Thùy Dương, sinh năm 1998. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Trung tại trường Đại học ngoại ngữ Hà Nội.
我我有700分托业证书、成熟电脑操作、有较强的团队协作能力、可以承受较大的工作压力.
Tôi có chứng chỉ Toeic 700, thành thạo tin học, có kỹ năng làm việc nhóm tốt và có thể chịu được áp lực công việc.
我想要的工资是一千万。
Mức lương mà em mong muốn là 10.000.000đồng.
这份工作要经常出差/加班吗?Công việc này có cần thường xuyên tăng ca/đi công tác không?
我不会让您失望的。Tôi sẽ không làm công ty thất vọng.
A: 请你自我介绍一下。 Bạn hãy giới thiệu một chút về bản thân.
B: 大家好!我是陈垂杨,今年22岁。我毕业于外国语大学,中文专业。
Xin chào tất cả mọi người, tôi là Trần Thùy Dương, năm nay 22 tuổi. Tốt nghiệp trường đại học ngoại ngữ Hà Nội, chuyên ngành tiếng Trung.
A: 为什么我们公司应该选择你?
Tại sao công ty chúng tôi nên chọn bạn?
B: 因为我所学的专业很符合你们的要求。
Bởi vì chuyên ngành mà tôi học phù hợp với yêu cầu của công ty.
A: 你有几年的经验了?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
B: 我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。
Tôi vừa mới tối nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng em sẽ chăm chỉ, cố gắng học hỏi để có được sự tín nhiệm của công ty.
A: 你的优点是什么?缺点是什么?
Ưu điểm và khuyết điểm của bạn là gì?
B: 我的优点是认真、努力,缺点是还没有太多经验。如果得到贵公司的信任,我就努力工作。
Ưu điểm của em là chăm chỉ, nỗ lực. Khuyết điểm là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu như có được sự tín nhiệm của công ty em nhất định sẽ làm việc chăm chỉ.
A: 你需要的工资是多少?
Mức lương mà bạn mong muốn là bao nhiêu?
B: 我需要的工资是五百万越南盾。
Mức lương mà em mong muốn là 5.000.000 VND.
A: 如果在工作上遇到困难,你怎么解决?
Nếu như gặp khó khăn trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào?
B: 我就跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。
Em sẽ bàn bạc với đồng nghiệp, cấp trên để tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất.
A: 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。
Được, phần phỏng vấn của bạn kết thúc ở đây, bạn về và đợi thông báo của chúng tôi nhé.
B: 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展。谢谢各位。
Em rất mong có cơ hội để cống hiến cho công ty, cùng công ty phát triển. Cảm ơn mọi người ạ.
A: 请你自我介绍一下.
Bạn hãy giới thiệu một chút về bản thân.
B: 大家好!我是陈垂杨,今年30岁。我毕业于外国语大学,中文专业。
Xin chào tất cả mọi người, tôi là Trần Thùy Dương, năm nay 30 tuổi. Tốt nghiệp trường đại học ngoại ngữ Hà Nội, chuyên ngành Tiếng Trung.
A: 为什么我们公司应该选择你?
Tại sao công ty chúng tôi nên chọn bạn?
B: 因为我所学的专业很符合你们的要求。我在不同岗位和不同领域学到了很多知识、积累了一定 的经验。,我相信自己一定能把这份工作做好。
Bởi vì chuyên ngành mà tôi học phù hợp với yêu cầu của công ty. Em đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Em xin rằng em có thể hoàn thành tốt công việc mà công ty giao phó.
A: 你有几年的经验了?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
B: 我有了四年的工作经验.
Em đã có 4 năm kinh nghiệm làm việc.
A: 你的优点是什么?
Ưu điểm của bạn là gì?
B: 我的优点是认真、努力,有丰富的工作经验。如果得到贵公司的信任,我就努力工作。
Ưu điểm của tôi là chăm chỉ, nỗ lực. Nếu như có thể làm việc ở công ty tôi sẽ chăm chỉ, nỗ lực làm việc.
A: 为什么离开以前的公司?
Sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ?
B: 因为我想试试一个新的工作环境、积累更多经验、发展自己。
Bởi vì em muốn thử sức ở một môi trường làm việc mới, tích lũy nhiều kinh nghiệm hơn để phát triển bản thân.
A: 你需要的工资是多少?
Mức lương mà bạn mong muốn là bao nhiêu?
B: 我需要的工资是两千万越南盾。
Mước lương mà tôi mong muốn là 20.000.000 VND.
A: 如果在工作上遇到困难,你怎么解决?
Nếu như gặp khó khăn trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào?
B: 我就运用我所积累的经验跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。
Em sẽ vận dụng những kinh nghiệm đã có để trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
A: 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。
Được, phần phỏng vấn của bạn kết thúc ở đây, bạn về và đợi thông báo của chúng tôi nhé.
B: 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展。谢谢各位。
Em rất mong có cơ hội để cống hiến cho công ty, cùng công ty phát triển. Cảm ơn mọi người ạ.