Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và thâm thúy

Một số thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và thâm thúy giúp các bạn vận dụng hiệu quả vào cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng Trung tâm tiếng Trung SOFL tìm hiểu các thành ngữ tiếng Trung qua bài viết dưới đây

Trong kho tàng Thành ngữ tiếng Trung Quốc đa dạng và phong phú có các câu thành ngữ hay và thâm thúy, mang lại cho các bạn những triết lý đáng suy ngẫm xoay quanh đời sống mỗi ngày

tổng hợp thành ngữ hay tiếng Trung

85 câu thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và thâm thúy

  • 饮水思源, 缘木思本

         / yín shuǐ sīyuán, yuán mù sīběn /

         Thành ngữ Hán Việt: Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn.

         Ý nghĩa: Uống nước nhớ nguồn, trèo cây nhớ gốc (Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Phải biết ơn, tri ân những người đã giúp đỡ mình)

  • 萍水相逢

         / píng shuǐ xiàng féng /

         Thành ngữ Hán Việt: Bình thủy tương phùng.

         Ý nghĩa: Bèo nước gặp nhau (tình cờ gặp gỡ)

  • 同仇敌忾

         / tóng chóu dí kài /

         Thành ngữ Hán Việt: Đồng cừu địch khái

         Ý nghĩa: Cùng chung mối thù, cùng căm thù kẻ địch

  • 铤而走险

         / dìng ér zǒu xiǎn /

         Thành ngữ Hán Việt: Đĩnh nhi tẩu hiểm

         Ý nghĩa: Bí quá hóa liều (không còn cách nào khác chỉ có thể làm liều)

  • 行善得善, 行恶得恶

         / xíng shàn déshàn, xíngè dé è /

         Thành ngữ Hán Việt: Hành thiện đắc thiện, hành ác đắc ác

         Ý nghĩa: thiện giả thiện báo, ác giả ác báo (làm việc thiện sẽ gặp lành, làm ác sẽ gặp báo ứng)

  • 锲而不舍

         / qiè ér bù shě /

         Thành ngữ Hán Việt: Khiết nhi bất xả

         Ý nghĩa: kiên trì không bỏ

  • 量材录用

         / liàng cái lù yòng /

         Thành ngữ Hán Việt: Lượng tài dục lụng

         Ý nghĩa: Sắp xếp công việc đúng khả năng.

  • 猫哭老鼠假慈悲

         / māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi /

         Thành ngữ Hán Việt: Mèo khóc chuột, giả từ bi

         Ý nghĩa: Chỉ những người dối trá, làm bộ từ bi, nước mắt cá sấu

  • 男盗女娼

         / nán dào nǚ chāng /

         Thành ngữ Hán Việt: Nam đạo nữ xương

         Ý nghĩa: Nam trộm cắp, gái bán điếm, mèo mả gà đồng.

  • 男子三十一枝花, 女子三十老人家

         / nánzǐ sān shíyì zhī huā, nǘzǐ sān shílǎo rén jia /

         Thành ngữ Hán Việt: Nam tử tam thập nhất chi hoa, nữ tử tam thập lão nhân gia

         Ý nghĩa: Trai ba mươi tuổi đang thời kỳ tài hoa, bộc lộ tài năng, nữ tử ba mươi tuổi bước sang tuổi trung niên, bắt đầu già

  • 一日为师,终身为父

         / yí rì wéi shī, zhōngshēn wéi fù /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ

         Ý nghĩa: Một ngày là thầy, suốt đời làm cha

  • 弱肉强食, 适者生存

         / ruòròu qiángshí, shì zhě shēngcún /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhược nhục cường thực, địch giả sinh tồn

         Ý nghĩa: Cá lớn nuốt các bé, cường giả sinh tồn (Thế giới mạng hiếp yếu, chỉ có kẻ mạnh mới sống sót)

  • 言必信, 行必果

         / yán bì xìn, xíng bì guǒ /

         Thành ngữ Hán Việt: Ngôn tất tín, hành tất quả

         Ý nghĩa: Nói phải tin cậy, làm phải có kết quả

  • 逆水行舟

         / nì shuǐ xíng zhōu /

         Thành ngữ Hán Việt: Nghịch thủy hành chu

         Ý nghĩa: Thuyền đi ngược dòng nước (không tiến sẽ bị thụt lùi)

  • 瓜到熟时蒂自落

         / guā dào shú shí dì zì luò /

         Thành ngữ Hán Việt: Qua đáo thục thời đế tự lạc

         Ý nghĩa: Dưa khi chín, cuống tự rụng (điều kiện chín muồi, thời cơ đã tới)

  • 君子报仇, 十年不晚

         / jūn zǐ bàochóu, shí nián bùwǎn /

         Thành ngữ Hán Việt: Quân tử báo thù, thập niên bất vãn

         Ý nghĩa: Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn (không nên vội vàng, hấp tấp mà quên mục đích cuối cùng)

  • 士可杀而不可辱

         / shì kě shā ér bù kě rǔ /

         Thành ngữ Hán Việt: Sĩ khả sát nhi nhất khả nhục

         Ý nghĩa: Kẻ sĩ có thể chết không thể nhục (chết đứng hơn sống quỳ)

  • 事在人为

         / shì zài rén wéi /

         Thành ngữ Hán Việt: Sự tại nhân vi

         Ý nghĩa: Sự tại người làm (Con người cố gắng có thể làm được mọi thứ)

  • 他方求食

         / tā fāng qiú shí /

         Thành ngữ Hán Việt: Tha phương cầu thực

         Ý nghĩa: Đi phương xa để kiếm ăn, làm ăn

  • 十年树木, 百年树人

          / shí nián shùmù, bǎi nián shùrén /

          Thành ngữ Hán Việt: Thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân

          Ý nghĩa: mười năm trồng cây, trăm năm trồng người (Lợi ích ngắn hạn ta trồng cây, vì sự nghiệp trăm năm ta cần chú trọng giáo dục con người)

  • 识时务者为俊杰

         / shí shí wù zhě wéi jùn jié /

         Thành ngữ Hán Việt: Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt

         Ý nghĩa: Kẻ biết (hiểu) thời thế mới là người tài giỏi

  • 做到老, 学到老

         / zuò dào lǎo, xué dào lǎo /

         Thành ngữ Hấn Việt: Tố đáo lão, học đáo lão

         Ý nghĩa: Làm đến già, học đến già. Việc học là suốt đời

  • 四海皆兄弟

         / sì hǎi jiē xiōng di /

         Thành ngữ Hán Việt: Tứ hải giai huynh đệ

         Ý nghĩa: Anh em bốn biển là nhà

  • 运筹帷幄

         / yùn chóu wéi wò /

         Thành ngữ Hán Việt: Vận trù duy ác

         Ý nghĩa: Bày mưu tính kế

  • 为善最乐

         / wéi shàn zuì lè /

         Thành ngữ Hán Việt: Vi thiện tối lạc

         Ý nghĩa: Làm việc thiện là vui nhất.

  • 桃红柳绿

         / táo hóng liǔ lǜ /

         Thành ngữ hán Việt: Đào hồng liễu lục

         Ý nghĩa: Cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp.

  • 雕虫小技

         / diāo chóng xiǎo jì /

         Thành ngữ Hán Việt: Điêu trùng tiểu kỹ

         Ý nghĩa: Tài mọn, kỹ năng kém

  • 马老无人骑, 人老就受欺

         / mǎlǎo wú rénqí, rénlǎo jiù shòu qī /

         Thành ngữ Hán Việt: Mã đáo vô nhân kị, nhân lão tựu thụ khi

         Ý nghĩa: Ngựa già không có người cưỡi, người già lắm kẻ bắt nạt.

  • 人凭志气虎凭威

         / rén píng zhìqì hǔ píng wēi /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân bằng chí khí, hổ bằng uy

         Ý nghĩa: Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.

  • 人直不富, 港直不深

         / rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm

         Ý nghĩa: Người thẳng thắn chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu

  • 处女守身, 处士守名

         / chúnǚ shǒu shēn, chǔshì shǒu míng /

         Thành ngữ Hán Việt: Xử nữ thủ thân, xử sĩ thủ danh

         Ý nghĩa: Gái chưa lấy chồng giữ mình, sĩ tử chưa làm quan giữ danh tiếng

  • 中饱私囊

         / zhōng bǎo sī náng /

         Thành ngữ Hán Việt: Trung bão tư nang

         Ý nghĩa: Kẻ trung gian tham ô túi riêng

  • 天无三日雨, 人没一世穷

         / tiān wú sān rì yǔ, rén méi yíshì qióng /

         Thành ngữ Hán Việt: Thiên vô tam nhật vũ, nhân vô nhất thế cùng

         Ý nghĩa: Trời không mưa ba ngày liền, người không nghèo khổ suốt cuộc đời .

  • 是福不是祸, 是祸躲不过

         / shì fú búshì huò, shì huò duǒ búguò /

         Thành ngữ Hán Việt: Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá

         Ý nghĩa: Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng được

  • 细水长流

         / xì shuǐ cháng liú /

         Thành ngữ Hán Việt: Tế thủy trường lưu

         Ý nghĩa: Nước chảy nhỏ thì chảy dài (tiết kiệm sữ sử dụng được lâu)

  • 贵人多忘事

         / guì rén duō wàng shì /

         Thành ngữ Hán Việt: Quý nhân đa vong sự

         Ý nghĩa: Quý nhân thường hay quên (mang tình châm biếm những kẻ hay quên)

  • 贵人抬眼看, 便是福星临

         / guìrén tái yǎnkàn, biàn shì fúxīng lín /

         Thành ngữ Hán Việ: Quý nhân đài nhãn khán, tiện thị phúc tinh lâm

         Ý nghĩa: Quý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi.

  • 礼在人情在

         / lǐ zài rén qíng zài /

         Thành ngữ Hán Việt: Lễ tại nhân tình tại

         Ý nghĩa: Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đệ tử.

  • 轻描淡写

         / qīng miáo dàn xiě /

         Thành ngữ Hán Việt: Khinh miêu đạm tả

         Ý nghĩa: Khi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét; qua loa chiếu lệ. Xuề xoà cho xong chuyện.

  • 虚心竹有低头叶

         / xū xīn zhú yǒu dī tóu yè /

         Thành ngữ Hán Việt: Hư tâm trúc hữu đê đầu hiệp

         Ý nghĩa: Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường .

  • 靠山好烧柴, 靠水好吃鱼

         / kào shān hǎo shāo chái, kào shuǐ hǎo chī yú /

         Thành ngữ Hán Việt: Kháo sơn hỏa thiêu sài, cặn thủy hỏa ngật ngư

         Ý nghĩa: Ở núi nhiều củi đốt, gần nước lắm cá ăn (Điều kiện hoàn cảnh thuận lợi)

  • 骑驴看唱本,走着瞧

         / qí lǘ kàn chàng běn,  zǒuzhe qiáo /

         Thành ngữ Hán Việt: Kỵ lư khán xướng bản, tẩu trước tiêu

         Ý nghĩa: Cưỡi lừa xem hát, chậm rãi mà xem, bình tĩnh để đưa ra kết luận.

  • 眉来眼去

         / méi lái yǎn qù /

         Thành ngữ Hán Việt: Mi lai nhãn khứ

         Ý nghĩa: mắt đi mày lại (trai gái liếc mắt đưa tình)

  • 男无酒如旗无风

         / nán wú jiǔ rú qí wú fēng /

         Thành ngữ Hán Việt: Nam vô tửu như kỳ vô phong

         Ý nghĩa: Đàn ông không uống rượu thì thiếu sắc khi, vẽ linh lợi (như cờ rụt xuống không có gió)

  • 上贼船易, 下贼船难

         / shàngzéi chuán yì,  xiàzéi chuán nán /

         Thành ngữ Hán Việt: Thượng tặc thuyền di, hạ tặc thuyền nan

         Ý nghĩa: Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó (đi theo bọn xấu thì dễ, rời bỏ bọn chúng thì khó)

  • 天作孽犹可违, 自作孽不可逭

          / tiān zuòniè yóu kě wéi, zì zuòniè bùkě huàn /

          Thành ngữ Hán Việt: Thiên tác nghiệt do khả vi, tự tác nghiệt bất khả hoán

          Ý nghĩa: Trời gây họa còn có thể tránh, tự gây tội chẳng thể trốn (thiên tai có thể tránh né nhưng lỗi lầm do mình gây ra phải đối mặt)

  •  屎壳郎喷嚏, 满嘴喷粪

          / shǐkéláng pēn tì, mǎn zuǐ pēn fèn /

          Thành ngữ Hán Việt: Thỉ xác lang phún đế, mãn chủy phún phấn

          Ý nghĩa: Bọ hung hắt hơi, phun ra toàn cứt (châm biếm kẻ nói năng khó nghe, bậy bạ)

  • 山不在高有仙则名

         / shān búzài gāo yǒu xiān zémíng /

         Thành ngữ Hán Việt: Sơn bất tại cơ hữu tiên tắc danh

         Ý nghĩa: Núi không tại chỗ cao, có tiên ở sẽ có danh (Chỉ cần có điều tốt đẹp, ắt có danh tiếng)

  • 男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医

         / nánzǐ chī, yìshí mí, nǘ zǐ chī, méi  yào yī /

         Thành ngữ Hán Việt: Nam tử si, nhất thời mê, nữ tử si, mê dược y

         Ý nghĩa: Nam si tình chóng qua đi, nữ si tình hết thuốc chữa (tình yêu của nữ nhân thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam nhân)

  • 干什么说什么, 买什么吆喝什么

         / gānshénme shuō shénme, mǎi shén me yāo he shén me /

         Thành ngữ Hán Việt: Cán thập tâm ma thuyết thập mãi, mãi thập ma yêu hát thập ma

         Ý nghĩa: Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó; làm nghề gì thì hãy nhắc đến, bàn luận về nghề đó.

  • 多年的路走成河, 多年的媳妇熬成婆

         / duōnián de lù zǒu chénghé, duō nián de xí fù áo chéng pó /

         Thành ngữ Hán Việt: Đa niên đích lộ tẩu thành hà, đa niên đích tức phụ ngao thành bà

         Ý nghĩa: Người đi nhiều trên đường lâu dần, mòn đi có thể thành sông, nàng dâu sống lâu, rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng (Sống lâu lên lão làng)

  • 好佛凑一堂, 鸳鸯凑一双

         / hǎo fó còu yìtáng, yuānyāng còu yì shuāng /

         Thành ngữ Hán Việt: Hảo phật tấu nhất đường, uyên ương tấu nhất song

         Ý nghĩa: Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp, từng đôi. Những người tài giỏi nên hợp sức với nhau.

  • 有志不在年高, 无志空活百岁

         / yǒuzhì búzài nián gāo, wú zhì kōng huó bǎisuì /

         Thành ngữ Hán Việt: Hữu chí bất tại niên cao, vô chí không hoạt bách tuế

         Ý nghĩa: Có chí chẳng do tuổi tác, không có chí thì trăm tuổi cũng tay không (người có chí thì cuối cùng sẽ thành công)

  •  人越丑越爱戴花

          / rén yuè chǒu yuè àidài huā /

          Thành ngữ Hán Việt: Nhân việt xú việt ái đới hoa

          Ý nghĩa: Người càng xấu càng thích cài hoa (Ai cũng muốn làm đẹp)

  • 风声鹤唳

         / fēng shēng hè lì /

         Thành ngữ Hán Việt: Phong thanh hạc lệ

         Ý nghĩa: Tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu, tự kỷ ám thị.

  • 官大一级压死人

         / guān dà yī jí yā sǐ rén /

         Thành ngữ Hán Việt: Quan đại nhất cấp án tử nhân

         Ý nghĩa: Quan hơn một cấp ép chết người (cậy quyền, cậy thế)

  • 上司放个屁,下属唱台戏

         / shàngsī fàng gè pì, xiàshǔ chàng tái xì /

         Thành ngữ Hán Việt: Phượng ti phóng cá tí, hạ thuộc xướng đài hí

         Ý nghĩa: Quan vừa khẽ ho, lính vội lo thuốc

  • 人非草木, 岂能无情

         / rén fēi cǎomù, qǐ néng wúqíng /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân phi thảo mộc, khởi năng vô tình

         Ý nghĩa: Người không phải cỏ cây, há lại vô tình

  • 黄鼠狼给鸡拜年, 没安好心

         / huáng shǔláng gěi jī bàinián, méi ān hǎo xīn /

         Thành ngữ Hán Việt: Hoàng tử lang cấp kê bái niên, một an hảo tâm

         Ý nghĩa: Chồn cáo chúc tết gà, rắp tâm ăn gỏi (Giả vờ tốt bụng nhằm mưu đồ bất chính)

  • 见官三分灾

         / jiàn guān sān fēn zāi /

         Thành ngữ Hán Việt: Kiến quan tam phân tai

         Ý nghĩa: Gặp quan là gặp tai hoạ (gặp quan là mất tiền)

  • 万般皆是命, 半点不由人

         / wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén /

         Thành ngữ Hán Việt: Vạn ban giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân

         Ý nghĩa: Hết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người

  • 人爱富的, 狗咬贫的

         / rén ài fù de, gǒu yǎo pín de /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân ái phú đích, cẩu giảo cùng đích

         Ý nghĩa: Người yêu kẻ giàu, chó cắn kẻ nghèo (người giàu được kính yêu, người nghèo bị coi rẻ)

  • 可放手时续放手, 得饶人时且饶人

         / kě fàngshǒu shí xù fàngshǒu, dé ráo rén shí qiě ráo rén /

         Thành ngữ Hán Việt: Khả phóng thủ thời tục phóng thủ, đắc nhiêu nhân thời thả nhiêu nhân

         Ý nghĩa: Lúc nào cần phải ngừng tay thì nên ngừng tay, khi nào thấy tha thứ được cho người khác thì nên tha thứ. Nể tình nương tay.

  • 人在矮檐下, 怎敢不低头

         / rén zài ǎi yán xià,  zěn gǎn bù dītóu /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân tại oải thiềm hạ, chấm cảm bất đê đầu

         Ý nghĩa: Đứng dưới mái nhà thấp thì làm sao có thể ngẩng đầu lên được;dưới quyền của kẻ khác thì phải dằm lòng cam chịu. Há miệng mắc quai.

  • 日出万言, 必有一伤

          / rì chū wàn yán, bì yǒuyì shāng /

          Thành ngữ Hán Việt: Nhật xuất vạn ngôn, tất hữu nhất thương

          Ý nghĩa: Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương. Chớ nên nhiều lời.

  • 众口难调

         / zhòng kǒu nán tiáo /

         Thành ngữ Hán Việt: Chúng khẩu nan điều

         Ý nghĩa: Khó mà thống nhất ý kiến được (vì quá đông, quá nhiều ý kiến). Không thể làm vừa lòng tất cả. Làm dâu trăm họ. Lắm thầy nhiều ma.

  • 人生何处不相逢

         / rénshēng hé chù bùxiāng féng /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân sinh hà xứ bất tương phùng

         Ý nghĩa: Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại

  • 夫妻本是同林鸟, 大难临头各自飞

         / fūqī běn shì tóng lín niǎo, dànàn líntóu gè zì fēi /

         Thành ngữ Hán Việt: Phu thê bản thị đồng lâm điểu, đại nạn lâm đầu các tự phi

         Ý nghĩa: Vợ chồng vốn như chim ở chung một rừng, đại hoạ đến mỗi người tự bay đi (Vợ chồng vốn thân thiết, nhưng đến khi gặp đại nạn, thì tự bản thân chống chọi)

  • 山雨欲来风满楼

         / shānyǔ yù lái fēng mǎnlóu /

         Thành ngữ Hán Việt: Sơn vũ dục lai phong mãn lầu

         Ý nghĩa: Cơn giông đến trước cơn mưa nguồn (trước khi có việc lớn xẩy ra thường có những biến cố báo hiệu bất thường)

  • 时到天亮方好睡, 人到来才学乖

         / shí dào tiānliàng fāng hǎo shuì,  rén dàolái cái xué guāi /

         Thành ngữ Hán Việt: Thời đáo thiên lượng phương hảo thụy, nhân đáo lão lai tài học quai

         Ý nghĩa: Ngủ đến sáng bạch mới là ngon giấc, người đến tuổi già mới thấu hiểu sự đời (người càng nhiều tuổi càng hiểu rõ nhân tình thế thái)

  • 龙交龙, 凤交风, 老鼠的朋友会打洞

         / lóng jiāo lóng, fèng jiāo fēng, láoshǔ de péngyou huì dǎ dòng /

         Thành ngữ Hán Việt: Long giao long, phượng giao phượng, lão thứ đích bằng hữu hội đả động

         Ý nghĩa: Rồng bay với rồng, phượng múa với phượng, bạn của chuột biết đào hang (người thế nào thì kết giao với người thế ấy - ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

  • 胸有成竹

         / xiōng yǒu chéng zhú /

         Thành ngữ Hán Việt: Hung hữu thành trúc

         Ý nghĩa: Có hoạ sĩ đời Tống trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu; Định liệu trước. Chủ động.

  • 只有千日做贼, 没有千日防贼

         / zhíyǒu qiān rì zuò zéi,  méiyǒu qiān rì fáng zéi /

         Thành ngữ Hán Việt: Chỉ hữu hiên nhật tố tặc, một hữu thiên nhật phòng tặc

         Ý nghĩa: Chỉ có ngày ngày làm giặc, khó bề ngàn ngày phòng giặc (khó lòng đề phòng với những kẻ xấu)

  • 有猫不知猫功劳, 无猫才知老鼠多

         / yǒumāo bù zhī māo gōng láo, wúmāo cái zhī láoshǔ duō /

         Thành ngữ Hán Việt: Hữu miêu bất tri miêu công lao, vô mưu tài trí lão thử đa

         Ý nghĩa: Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột (không biết nhìn nhận, đánh giá công sức của người khác)

  • 念完了经打和尚

         / niàn wánliǎo jīng dǎ héshang /

         Thành ngữ Hán Việt: Niệm hoàng liễu kinh đả hòa thượng

         Ý nghĩa: Tụng hết kinh, đánh thầy tu (vô ơn vô nghĩa, lấy oán trả ơn)

  • 丰年莫忘歉年苦, 饱时莫忘饥时难

         / fēngnián mò wàng qiànnián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán /

         Thành ngữ Hán Việt: Phong niêm mạc vong khiểm niên khổ, bão thời mạc vong cơ thời hạn

         Ý nghĩa: Năm đầu được mùa đừng quên năm sau thất bát, khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang nhớ lúc cơ hàn.

  • 十个梅子九个酸, 十个官儿九个贪

         / shí gè méizǐ jiǔ gè suān,  shí gè guān ér jiǔ gè tān /

         Thành ngữ Hán Việt: Thập cá mai tử thập cá toàn, thập cá quan nhi cửu cá tham

         Ý nghĩa: Mười trái mơ, chín trái chua; mười vị quan, chín vị tham (ít có quan thanh liêm, không tham tiền)

  • 瓦罐不离井上破, 将军难免阵中亡

         / wǎ guàn bù lí jǐngshàng pò, jiāngjūn nán miǎn zhèn zhōng wáng /

         Thành ngữ Hán Việt: Ngõa quán bất ly tỉnh thượng phá, tướng quân nan miễn trận trung vong

         Ý nghĩa: Chậu sành sẽ va vào thành giếng mà vỡ, tướng quân khó tránh bị tử trận (Hoàn cảnh nguy hiểm thì khó tránh khỏi tai nạn)

  • 凡事留一线, 日后好相见

         / fánshì liú yíxiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn /

         Thành ngữ Hán Việt: Phàm sự lưu nhất tuyến, nhật hậu hảo tương kiến

         Ý nghĩa: Xử sự có tình, mai sau gặp lại còn vui

  • 儿子是自己的好, 老婆是别人的好

         / érzi shìzì jǐ de hǎo,  lǎo po shì biérén de hǎo /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhi tử thị tự kỷ hảo, lão bà thị biệt nhân đích hảo

         Ý nghĩa: Con mình thì hay, vợ người thì đẹp.

  • 人到矮檐下, 怎能不低头

         / rén dào ǎi yán xià,  zěn néng bù dītóu /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân đáo oải thiềm hạ, chẩm năng bất đê đầu

         Ý nghĩa: Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu (Hoàn cảnh ép buộc)

  • 桃李不言, 下自成蹊

         / táolǐ bùyán, xià zì chéng qī /

         Thành ngữ Hán Việt: Đào lý bất ngôn, hạ tự thành khê

         Ý nghĩa: Đào không biết tự khoe mình, nhưng hoa thơm, quả chín sẽ dẫn đến nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây (chân thành, trung thực thì có thể rung động được người khác)

  • 人无横财不富, 马无夜草不肥

         / rén wú hèngcái bú fù, mǎ wú yè cǎo bù féi /

         Thành ngữ Hán Việt: Nhân vô hoạnh tài bất phú, mã vô dạ thảo bất phì

         Ý nghĩa: Người không tài năng chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng béo. 

  • 佛烧一柱香, 人争一口气

         / fó shāo yí zhù xiāng, rén zhēng yì kǒuqì /

         Thành ngữ Hán Việt: Phật thiêu nhất trụ hương, nhân tranh nhất khẩu khí

         Ý nghĩa: Phật không chịu để người ta chỉ thắp một nén hương, người phải tranh khẩu khí

  • 天有不测风云, 人有旦夕祸福

         / tiān yǒu búcè fēng yún, rén yǒu dànxī huò fú /

         Thành ngữ Hán Việt: Thiên hữu bất trắc phong vân, nhân hữu đán tịch họa phúc

         Ý nghĩa: Trời có mưa gió khó đoán, người có hoạ phúc sớm chiều (Hoạ phúc của con người bất ngờ khó đoán)

  • 豆腐多了一包水, 空话多了无人信

         / dòufu duō le yì bāo shuǐ,   kōnghuà duō liǎo wú rén xìn /

         Thành ngữ Hán Việt: Đậu hủ đa liễn nhất bao thủy, không thoại đa liễu vô nhân tin

         Ý nghĩa: Đậu phụ để lâu thì rửa, lời nói suông nhiều chẳng ai tin (Lời nói phải có chữ tín)

*** Các bạn có thể tìm hiểu thêm:

- Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống

- Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu

Bài viết trên là Tổng hợp của SOFLvề các câu thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và thâm thúy. Mọi ý kiến đóng góp của các bạn xin để lại ở bình luận phía dưới.

Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục đỉnh HSK!!!



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....