Lặp lại động từ được dùng như một cách diễn tả thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ hay hành động làm thử điều gì đó, mang sắc thái khá nhẹ nhàng, thoải mái và thường xuất hiện trong văn nói.
Hình thức lặp lại với động từ có một âm tiết: A A hoặc A一 A.
Ví dụ:
A AA A一A
说 /shuō/ 说说 说一说
听 /tīng/ 听听 听一听
看 /kàn/ 看看 看一看
Hình thức lặp lại với động từ có hai âm tiết: ABAB, ở giữa không thêm “一”
AB ABAB
学习 /xuéxí/ 学习学习
准备 /zhǔnbèi/ 准备准备
运动 /yùndòng/ 运动运动
VD:
你看看这本词典怎么样?
Nǐ kàn kàn zhè běn cídiǎn zěnme yàng?
Cậu thấy quyển từ điển này thế nào?
你听听这个句子是什么意思?
Nǐ tīng tīng zhège jùzi shì shénme yìsi?
Cậu nghe xem câu này có nghĩa gì?
我试一试,可以吗?
Wǒ shì yī shì, kěyǐ ma?
Tôi thử được không?
Nếu động từ biểu thị động tác đã xảy ra hoặc đã hoàn thành, thì hình thức láy lại sẽ là:
A +了+A hoặc AB +了+AB
VD:
A了A AB了AB
试试 /shìshì/ =》试了试 复习 /fùxí/ =》复习了复习
看看 /kànkan/ =》看了看 预习 /yùxí/ =》预习了预习
Những động từ có thể lặp lại bao gồm:
看/kàn/ ——看看;玩/wán/ ——玩玩;洗/xǐ/ ——洗洗;
修理 /xiūlǐ/ —— 修理修理;收拾 /shōushí/ ——收拾收拾;
练习/liànxí/ —— 练习练习
想xiǎng ——想想;考虑——考虑考虑
启发qǐfā ——启发启发;分析fēnxī ——分析分析
A.Động từ biểu thị hoạt động tâm lý như怕, 喜欢, 爱, 嫉妒…
B.Động từ biểu thị sự phát triển thay đổi, như 生, 发展, 开始, 结束…
C.Động từ biểu thị sự tồn tại, phán đoán, trạng thái, như 在, 是, 像, 有, 断…
D.Động từ biểu thị xu hướng như 起, 过, 出, 进, 回…