Giới từ là những hư từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc cả câu về mọi mặt đối tượng, nơi chốn, thời gian và phương thức. Trong tiếng Trung, giới từ thường được đặt trước đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm giới từ.
Dựa vào chức năng mà giới từ được phân loại cụ thể như sau, hãy ghi nhớ để áp dụng đúng nhé!
Giới từ chỉ thời gian:
在 (zài); 从 (cóng); 打(dǎ); 当 (dāng); 由 (yóu); 自 从 (zìcóng); 于 (yú); 自(zì); 临 (lín); 至 (zhì); 赶 (gǎn); 直 到 (zhídào); 到 (dào)
Giới từ chỉ phương thức:
用 (yòng); 拿 (ná); 以 (yǐ); 通 过 (tōngguò); 靠 (kào); 依 (yī)
Giới từ chỉ căn cứ
依 (Yī); 靠 (kào); 依照 (yīzhào); 照 (zhào); 按 (àn); 按 照 (ànzhào); 据 (jù); 根据 (gēnjù); 遵 照 (zūnzhào); 借 (jiè); 趁 (chèn); 承 (chéng); 凭 (píng); 凭 借 (píngjiè); 论 (lùn); 本着 (běnzhe); 管 (guǎn); 以 (yǐ).
Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích
为 (wèi); 为 了(wèi le); 因 为 (yīn wèi), 由于 (yóu yú)
Giới từ chỉ so sánh
比 (bǐ); 跟 (gēn); 比较 (bǐjiào)
Giới từ chỉ nơi chốn, phương hướng
在 (zài); 从 (cóng); 到 (dào); 打 (dǎ); 自 (zì); 朝 (cháo); 向 (xiàng); 往 (wǎng); 冲 (chōng); 由 (yóu)
Giới từ chỉ loại trừ
除 ( chú); 除了(chúle)
Giới từ biểu thị sự trải qua
经 (jīng); 经 过 (jīngguò); 通 过 (tōngguò); 沿 (yán); 顺 (shùn)
Trong tiếng Trung, giới từ là một trong những hư từ quan trọng giúp bổ sung nghĩa cho các thành phần câu và câu. Chúng không thể đứng riêng lẻ độc lập một mình. Đây là nội dung ngữ pháp tiếng Trung rất nhiều bạn hay nhầm lẫn.
Để làm một thành phần trong câu, giới từ bắt buộc phải đi kèm với đại từ, danh từ hoặc cụm từ để đảm nhiệm chức năng định ngữ, trạng ngữ và bổ ngữ của câu.
Sau giới từ không thể dùng trợ từ động thái: 了, 着, 过
Giới từ không được sử dụng dưới dạng câu hỏi chính phản.
Ví dụ:
他 从 北 京 来 (Tā cóng běijīng lái): Anh ấy đến từ Bắc Kinh
这 是 一本 书 往 韩 国 (Zhè shì yī běn shū wǎng hánguó): Đây là cuốn sách về Hàn Quốc
在 图 书 馆 读 书 (zài túshū guǎn dúshū): Đọc sách trong thư viện
Giới từ 在 : Ở
S +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + V + Thành phần khác
=> Ai làm gì ở đâu.
VD:
他在河内读大学。
Tā zài hénèi dú dàxué.
Anh ấy học đại học ở Hà Nội.
Giới từ 从 : Từ
Giới từ 从 cho biết khởi điểm của một khoảng thời gian, quãng đường, một quá trình hay trình tự, thường kết hợp với 到.
从 A 到 B...
VD:
从北京到上海要坐几个小时的飞机?
Cóng běijīng dào shànghǎi yào zuò jǐ gè xiǎoshí de fēijī?
Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải ngồi máy bay mấy tiếng?
Giới từ 给 : Cho
Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó.
S 给 O + V
VD: 我给爸爸做晚饭。
Wǒ gěi bàba zuò wǎnfàn.
Tôi nấu cơm tối cho bố.
Giới từ 跟 : Cùng
Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和.
A 跟 B (一起)+V
VD:
我跟老朋友 去书店买书。
Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū.
Tôi cùng bạn thân đi tiệm sách mua sách.
Giới từ 对 : Đối, đối với
Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì.
A 对 B + thành phần khác.
VD:
他对我 非常好。
Tā duì wǒ fēicháng hǎo.
Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt
Giới từ 往 : Hướng về
Giới từ 往 thường được dùng để chỉ phương hướng.
VD:
从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走。
Cóng zhèr yīzhí wǎng qián zǒu, dàole qiánmiàn de lùkǒu zài wǎng yòu zǒu.
Từ đây đi thẳng về phía trước, đến đường giao phía trước thì lại rẽ phải.
Giới từ 离 : Cách
Giới từ 离 biểu thị cự ly
离 + từ chỉ địa điểm
VD:
北京离上海1462公里。
Běijīng lí shànghǎi 1462 gōnglǐ.
Bắc Kinh cách Thượng Hải 1462km.
Giới từ 关于: Về
关于+N
Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn nói đến (N thường là danh từ phức tạp).
VD:
关于出国留学的事,我还没想好呢。
Guānyú chūguó liúxué de shì, wǒ hái méi xiǎng hǎo ne.
Về việc ra nước ngoài du học, tôi vẫn chưa nghĩ xong.
Ngoài ra còn các giới từ khác : 向, 为, 为了, 除了,...
Chắc hẳn bạn đã nắm chắc ngữ pháp tiếng Trung về Giới từ rồi đúng không nào? Đừng quên vận dụng trong giao tiếp hàng ngày nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!