Trợ từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung quan trọng bạn không thể không học. Trong những ngày cận kề đầu năm mới, cùng SOFL ôn luyện cách dùng 3 trợ từ kết cấu 的, 得 và 地 được áp dụng nhiều nhất trong giao tiếp tiếng Trung nhé.
“的” là trợ từ kết cấu được sử dụng để nối giữa thành phần Định ngữ & Trung tâm ngữ trong câu tạo thành cụm danh từ.
Cấu trúc: Định ngữ + 的/ De + Trung tâm ngữ, trong đó:
Định ngữ: Có thể là danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ vị dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ nhằm biểu thị trạng thái, tính chất sở hữu chủ thể người và vật.
的: Có nghĩa tiếng Việt là “của”
Trung tâm ngữ: Là chủ thể, đối tượng được nhắc đến trong cụm danh từ, đại từ. Trung tâm ngữ là người, sự vật cụ thể.
Cách sử dụng:
Biểu thị quan hệ sở hữu
Cầu nối giữa cụm tính từ, tính từ hoặc tính từ có 2 âm tiết
Khi định ngữ là tính từ lặp lại
Khi định ngữ là cụm chủ ngữ vị ngữ
Kết cấu nhấn mạnh 是…的: Dùng để nhấn mạnh địa điểm, thời gian phương thức hành động xảy ra ở quá khứ mà người nói đang cần nhấn mạnh. Nếu động từ kèm tân ngữ 的 có thể để trước hoặc sau tân ngữ
Ví dụ:
漂 亮 的 女 孩/ Piào liàng de nǚhái: Cô gái xinh đẹp
我 的 杂 志/ Wǒ de zázhì: Tạp chí của em
“地” là trợ từ kết cấu thường được đặt trước động từ hoặc tính từ dùng để biểu thị từ, cụm từ trước đó là thành phần trạng ngữ.
Có thể dịch nghĩa tiếng Việt là “mà” hoặc “một cách” tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu.
Cấu trúc: Trạng ngữ + 地/ De + Động từ
Ví dụ: 高 兴 地 介 绍/ Gāoxìng de jièshào: Vui mừng mà giới thiệu
“得” là trợ từ kết cấu dùng để liên kết bổ ngữ và động từ hoặc tính từ dùng làm trung tâm ngữ.
Cấu trúc: Động từ + 得 (+ từ chỉ mức độ)+ Tính từ
hoặc Tính từ + 得 + Cụm động từ
Ví dụ: 说 得 非 常快 /shuō dé fēicháng kuài: Nói đặc biệt nhanh
Đây đều là những trợ từ kết cấu thường dùng trong giao tiếp tiếng Trung. Để sử dụng đúng và chính xác bạn có thể áp dụng thêm cách ghi nhớ sau:
Trợ từ “的” luôn có danh từ đứng sau.
Trợ từ “地” luôn đứng trước động từ
Trợ từ “得” luôn dùng làm bổ ngữ cho tính từ hoặc động từ.