Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Ngữ pháp tiếng Trung: Phân biệt trợ từ kết cấu 的, 得 và 地

Đều là trợ từ chỉ kết cấu nhưng cách dùng của 的, 得 và 地 lại hoàn toàn khác nhau. Nếu không hiểu rõ sẽ rất dễ dùng sai. Hôm nay trung tâm tiếng SOFL sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng 3 loại trợ từ này trong ngữ pháp tiếng Trung.

Trợ từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung quan trọng bạn không thể không học. Trong những ngày cận kề đầu năm mới, cùng SOFL ôn luyện cách dùng 3 trợ từ kết cấu 的, 得 và 地 được áp dụng nhiều nhất trong giao tiếp tiếng Trung nhé.

3 tro tu chi ket cau co cach su dung khac nhau

Ngữ pháp tiếng Trung: Cách dùng trợ từ “的”

“的” là trợ từ kết cấu được sử dụng để nối giữa thành phần Định ngữ & Trung tâm ngữ trong câu tạo thành cụm danh từ. 

Cấu trúc: Định ngữ + 的/ De + Trung tâm ngữ, trong đó:

  • Định ngữ: Có thể là danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ vị dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ nhằm biểu thị trạng thái, tính chất sở hữu chủ thể người và vật. 

  • 的: Có nghĩa tiếng Việt là “của”

  • Trung tâm ngữ: Là chủ thể, đối tượng được nhắc đến trong cụm danh từ, đại từ. Trung tâm ngữ là người, sự vật cụ thể. 

Cách sử dụng: 

  • Biểu thị quan hệ sở hữu

  • Cầu nối giữa cụm tính từ, tính từ hoặc tính từ có 2 âm tiết

  • Khi định ngữ là tính từ lặp lại

  • Khi định ngữ là cụm chủ ngữ vị ngữ

  • Kết cấu nhấn mạnh 是…的: Dùng để nhấn mạnh địa điểm, thời gian phương thức hành động xảy ra ở quá khứ mà người nói đang cần nhấn mạnh. Nếu động từ kèm tân ngữ 的 có thể để trước hoặc sau tân ngữ

Ví dụ:

  • 漂 亮 的 女 孩/ Piào liàng de nǚhái: Cô gái xinh đẹp

  • 我 的 杂 志/ Wǒ de zázhì: Tạp chí của em

  •  

Ngữ pháp tiếng Trung về trợ từ “地”

“地” là trợ từ kết cấu thường được đặt trước động từ hoặc tính từ dùng để biểu thị từ, cụm từ trước đó là thành phần trạng ngữ. 

Có thể dịch nghĩa tiếng Việt là “mà” hoặc “một cách” tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu. 

Cấu trúc: Trạng ngữ + 地/ De + Động từ

Ví dụ: 高 兴 地 介 绍/ Gāoxìng de jièshào: Vui mừng mà giới thiệu

 

Ngữ pháp tiếng Trung: Cách dùng trợ từ “得”

“得” là trợ từ kết cấu dùng để liên kết bổ ngữ và động từ hoặc tính từ dùng làm trung tâm ngữ. 

Cấu trúc: Động từ + 得 (+ từ chỉ mức độ)+ Tính từ

                hoặc Tính từ + 得 + Cụm động từ

Ví dụ: 说 得 非 常快 /shuō dé fēicháng kuài: Nói đặc biệt nhanh

Phan biet cach dung 3 tro tu chi ket cau

Cách phân biệt trợ từ “的”, “地”, “得”

Đây đều là những trợ từ kết cấu thường dùng trong giao tiếp tiếng Trung. Để sử dụng đúng và chính xác bạn có thể áp dụng thêm cách ghi nhớ sau:

  • Trợ từ “的” luôn có danh từ đứng sau. 

  • Trợ từ “地” luôn đứng trước động từ

  •  Trợ từ “得” luôn dùng làm bổ ngữ cho tính từ hoặc động từ.



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....